Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
C. làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, luyện kim.
D. làm chất đốt cho các hộ gia đình.
a, Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? Vì sao?
b, Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
d, Dựa vào hình 18.1 và sự hiểu biết, hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
- Xuất khẩu.
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
- Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
- Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
- Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
- Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như sắt Trại Cau, than mỡ Phấn Mễ hoặc gần Thái Nguyên như Mangan của mỏ Trùng Khánh (Cao Bằng).
c) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
- Xuất khẩu.
d) Vẽ sơ đổ thể hiện môi quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
- Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
- Phục vụ nhu cầu tiêu dùng than trong nước.
- Xuất khẩu
a) Những ngành công nghiệp khai thác nào có điều kiện phát triển mạnh là: Khai thác than, apatit, đá vôi và các quặng kim loại sắt, đồng, chì, kẽm. Do các mỏ khoáng sản trên có trữ lượng khá, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi, nhu cầu trong nước lớn (phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa) và có giá trị xuất khẩu.
– Than -> Làm nhiên liệu cho các nahf máy nhiệt điện, chất đốt cho sinh hoạt và có giá trị xuất khẩu
– Apatit → sản xuất phân bón phục vụ cho nông nghiệp
– Đá vôi → nguyên liệu để sản xuất xi măng
– Các kim loại: sắt, đồng, chì, kẽm → công nghiệp luyện kim → công nghiệp cơ khí, điện tử…
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
Công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên sử dụng các nguyên liệu tại Thái Nguyên như:
+Mỏ sắt Trại Cau: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 7 km.
+Than mỡ Phấn Mễ: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 17 km
+Mỏ than Khánh Hòa: cách trung tâm công nghiệp Thái Nguyên khoảng 10 km.
d) Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích:
– Làm nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện
– Phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
– Xuất khẩu.
Tài nguyên khoáng sản ở đới nóng nhanh chóng bị cạn kiệt. Nguyên nhân chủ yếu là do:
A công nghệ khai thác lạc hậu.
B cung cấp nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp trong nước
C khai thác quá mức nguyên liệu thô để xuất khẩu.
Ngta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này than đá đc gọi là:
A)Vật liệu
B)Nguyên liệu
C)Vật liệu hoặc nguyên liệu
D)Nhiên liệu
Câu 28. Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là *
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. nguyên liệu.
D. vật liệu hoặc nguyên liệu.
ĐÁP ÁN LÀ : D. Vật liệu hoặc nguyên liệu.
Câu 22: Nguồn than khai thác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ được sử dụng chủ yếu cho
A. nhiệt điện và hóa chất.
B. nhiệt điện và xuất khẩu.
C. nhiệt điện và luyện kim.
D. luyện kim và xuất khẩu.
Câu 23: Các ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Trung Du và miển núi Bắc Bộ là:
A. khai khoáng và thủy điện.
B. thủy điện và luyện kim.
C. luyện kim và hóa chất.
D. hóa chất và vật liệu xây dựng.
Câu 24: Đồng bằng sông Hồng đứng thứ hai cả nước về sản xuất
A. cà phê.
B. cao su.
C. lúa nước.
D. thuốc lá.
Câu 25: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 26: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Việt Trì, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hạ Long.
B. Lào Cai, Hòa Bình, Điện Biên, Hà Giang.
C. Yên Bái, Tuyên Quang, Sơn La, Bắc Kạn.
D. Móng Cái, Bắc Giang, Thác Bà, Lai Châu.
Câu 27: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Nam Định.
B. Quảng Ninh
C. Hưng Yên.
D. Ninh Bình.
Câu 28: Ngành công nghiệp trọng điểm không phải của Đồng bằng sông Hồng là
A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
B. Công nghiệp khai khoáng.
C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
D. Công nghiệp cơ khí và sản xuất vật liệu xây dựng.
Câu 29: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.
B. Mật độ dân cư thấp.
C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 30: Ranh giới cuối cùng kết thúc ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc là
A. Dãy núi Hoành Sơn.
B. Dãy núi Bạch Mã.
C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.
D. Dãy núi Trường Sơn Nam.
Câu 22 :C
Câu 23 : A
Câu 24 : C
Câu 25 : A
Câu 26 : C
Câu 27 : B
Câu 28 : A
Câu 29 : C
Câu 30 : A
Câu 22: C
Câu 23: A
Câu 24: C
Cau 25: A
Câu 26: C
Câu 27: B
Câu 28: A
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực trong ngành công nghiệp khai thác dầu nhiên liệu ở nước ta là
A. than nâu
B. than bùn
C. dầu mỏ
D. khí đốt
Đáp án: C
Giải thích: SGK/119, địa lí 12 cơ bản.
Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để?
A. Xuất khẩu thu ngoại tệ
B. Làm nhiên liệu cho nhà máy thủy điện
C. Làm nhiên liệu cho công nghiệp háo chất, luyện kim
D. Làm chất đốt cho các hộ gia đình
Giải thích: Nguồn khoáng sản than ở nước ta khai thác không chỉ dùng để cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, nhiêu liệu cho các ngành hóa chất, luyện kim,… mà sản lượng than còn được dùng để xuất khẩu thu lại nguồn ngoại tệ rất lớn.
Đáp án: D
Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. xuất khẩu thu ngoại tệ
B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện
C. làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, luyện kim
D. làm chất đốt cho các hộ gia đình
Mục đích chủ yếu trong khai thác than ở nước ta không phải để
A. xuất khẩu thu ngoại tệ.
B. làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện.
C. làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, luyện kim.
D. làm chất đốt cho các hộ gia đình.