Các tính từ như “chần chẫn, bè bè, sừng sững, tun tủn” còn thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép
B. Từ láy
C. Tính từ (Từ láy tượng hình)
D. Từ đơn
bài 1:tìm các cụm tính từ
a, nó sun sun như con đỉa
b, nó chần chẫn như cái đòn càn
c, nó bè bè như cái quạt thóc
d, nó sừng sững như cái cột đình
e, nó tun tủn như cái chổi sể cùn
bài 2:xác định cụm từ loại
a, viên quan ấy đã đi nhiều nơi , đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người
b, lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn
a, nó sun sun như con đỉa
b, nó chần chẫn như cái đòn càn
c, nó bè bè như cái quạt thóc
d, nó sừng sững như cái cột đình
e, nó tun tủn như cái chổi sể cùn
bài 2:xác định cụm từ loại
a, viên quan ấy đã đi nhiều nơi , đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người
Chữ in đậm cụm danh từ
Chữ in nghiêng cụm động từ
Chữ gạch chân cụm tính từ
b, lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn
1 . a, nó sun sun như con đỉa
b, nó chan chân như cái đòn càn
c, nó be be như cái quạt thóc
d, như nó sừng sững như cái cột đình
ế, nó tun tủn như cái chổi sể cùn
bài 1:tìm các cụm tính từ
a, nó sun sun như con đỉa
b, nó chần chẫn như cái đòn càn
c, nó bè bè như cái quạt thóc
d, nó sừng sững như cái cột đình
e, nó tun tủn như cái chổi sể cùn
bài 2:xác định cụm từ loại
a, viên quan ấy đã đi nhiều nơi , đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người
b, lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn
* In đậm : cụm danh từ *
* In đậm & nghiêng : cụm tính từ *
* In đậm & gạch chân : cụm động từ *
* ___Đúng thì cho mk xin cái like ạ ! ko đúng thì góp í giúp nhá!!!! Mơn nhìu ạ___*
câu 1:tìm chỉ từ trong câu xác đinh ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ trong câu sau:
Nay ta đưa năm mươi người con xuống biển,nàng đưa năm mươi con lên núi,chia nhau cai quản các phương
câu 2: dưới đay là năm câu ông thầy bói nhận xét về con voi.Tìm cụm tính từ
a)Nó sun sun như con đỉa
b)Nó chần chẫn như cái đòn càn
c)Nó bè bè như cái quạt thóc
d)Nó sừng sững như cái cột đình
đ)Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
câu 3:Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như thế nào?
Câu 1: chỉ từ "nay" lm trạng ngữ chỉ thời gian trog câu.
Câu 2:
a) Chỉ từ: sun sun như con đỉa.
b) Chỉ từ: chần chẫn như cái đòn càn.
c) Chỉ từ: bè bè như cái quạt thóc.
d) Chỉ từ: sừg sữg như cái cột đìh.
đ) Chỉ từ: tun tủn như cái chổi sề cùn.
Câu 3:
- Xét về mặt cấu tạo, tíh tưf trog câu các câu trên thuộc kiểu cấu tạo của từ láy. Từ láy thườg có tác dụg gợi ra hìh dág, kích thước đặc đ, tíh chất... của sự vật 1 cáh khá cụ thể.
- Hìh ảh mà các tíh từ gợi ra khôg lớn lao, khoág đạt ( trừ trườg hp so sáh chân voi như cái cột đìh).
- Vì thế các sự vật đem ra so sáh ns chug là quá nhỏ bé, tầm thườg khôg phù hp vs vóc dág to lớn và khoẻ mạh của 1 con voi.
Điều này ns lên vc phán đoán sai và phiến diện của mấy ôg thầy bói về con voi.
Cảm ơn!!!
Bài 1 : Tìm từ đơn. từ phức trong câu sau : Em là học sinh lớp năm nên phải cố gằng chăm chỉ học tập.
Bài 2 : Hãy xếp những từ phức sau thành hai loại từ ghép và từ láy : sừng sững, chung quanh, lủng lủng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chăc, thanh cao, giản dị.
Bài 3 : Cho một số từ sau : thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp dỡ, bạn đọc, khó khăn. Hãy xếp các từ đã cho vào 3 nhóm : Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy.
bài 1 : từ đơn :
- Em
từ phức :
- học sinh
- cố gắng
- chăm chỉ
- học tập
hãy phân tích cấu tạo những cụm tính từ sau:
a. sun sun như con đỉa
b. chần chẫn như cái đòn càn
c. bè bè như cái quạt thóc
d. sừng sững như cái cột đình
đ. tun tủn như cái chổi sể cùn
Phụ trước | Trung tâm | Phụ sau |
sun sun | như con đỉa | |
chần chẫn | như cái đòn càn | |
bè bè | như cái quạt thóc | |
sừng sững | như cái cột đình | |
tun tủn | như cái chổi sể cùn |
Câu 1.
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2.)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3.
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
Câu 1:
+ Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
+ Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
+ Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng.
+ Danh từ: núi đồi, thành phố, vườn, bạn bè.
+ Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn.
+ Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt, dẻo dai.
Câu 2: Quê hương là nơi chôn rau cắt rốn, nơi mình sinh ra
Truyền thống là lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Phong tục là toàn bộ những hoạt động sống của con người được hình thành trong quá trình lịch sử và ổn định thành nề nếp, được cộng đồng thừa nhận, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Bao dung là tha thứ cho những lỗi lầm của người khác, cho họ cơ hội sửa sai
Câu 3:
a)TN: Sau những cơn mưa xuân
CN: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
VN:trải ra mênh mông
TN: trên khắp các sườn đồi.
b)CN: Việc tôi làm hôm ấy
VN: khiến bố mẹ buồn lòng
c)CN: Hình anh lúc nắng chiều
VN: rất đẹp
d)TN: Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông
CN: mặt nước dưới cầu Tràng Tiền
VN: đen sẫm lại
Chúc em học giỏi
các từ con cháu và cha ông thuộc loại từ nào A. Từ láy toàn bộ B. Từ ghép chính phụ C. Từ láy bộ phận D. Từ ghép đẳng lập
Câu 3: Xét về cấu tạo, từ “nô nức, hôi hám” thuộc kiểu từ nào?
A. Từ ghép B. Từ đơn C. Từ láy D. Hư tư
Câu 4: Xét về cấu tạo, từ “cũng lễ”, “đêm khuya” thuộc kiểu từ nào?
A. Từ ghép B. Từ đơn C. Từ láy D. Hư tư
4. Từ “thở than” thuộc loại từ nào sau đây?
A. Từ láy bộ phận. C. Từ ghép đẳng lập.
B. Từ láy hoàn toàn. D. Từ ghép chính phụ.
ĐỀ SỐ 4
MÔN: TIẾNG VIỆT 5
Câu 1.
Cho các từ ngữ sau: núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn,
đánh đập, bạn bè, dẻo dai.
Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo:
- Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
- Từ loại (danh từ, động từ, tính từ).
Câu 2.)
Giải nghĩa các từ sau: quê hương, truyền thống, phong tục, bao dung.
Câu 3.
Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông
trên khắp các sườn đồi.
b. Việc tôi làm hôm ấy khiến bố mẹ buồn lòng.
c. Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều.
d. Mùa thu, gió thổi mây về phía cửa sông, mặt nước dưới cầu Tràng Tiền đen sẫm lại.
ĐỀ SỐ 5
Đọc và trả lời câu hỏi:
Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông"sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn" hổ rình xem hát", con người phải thông minh và giàu nghị lực.
Câu 1: Bộ phận chủ ngữ là:
A. Dưới sông "sấu cản trước mũi thuyền"
B. Trên cạn "hổ rình xem hát" C. Con người.
Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ "thông minh" là:
A. Nghị lực B. Sáng dạ C. Ngoan ngoãn
Câu 3: Người dân Cà Mau có tính cách gì?
A. Thoải mái, vô tư B. Thông minh, giàu nghị lực C. Khắc khổ, chịu đựng
Câu 4: Xác định các thành phần trong câu văn trên.
ĐỀ SỐ 5
Đọc và trả lời câu hỏi:
Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông"sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn" hổ rình xem hát", con người phải thông minh và giàu nghị lực.
Câu 1: Bộ phận chủ ngữ là:
A. Dưới sông "sấu cản trước mũi thuyền"
B. Trên cạn "hổ rình xem hát" C. Con người.
Câu 2: Từ đồng nghĩa với từ "thông minh" là:
A. Nghị lực B. Sáng dạ C. Ngoan ngoãn
Câu 3: Người dân Cà Mau có tính cách gì?
A. Thoải mái, vô tư B. Thông minh, giàu nghị lực C. Khắc khổ, chịu đựng