Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính BI?
A. 9cm
B. 6cm
C. 45cm
D. 3 5 cm
tam giác abc có ab = 6cm ; ac =12cm , bc = 9cm . gọi i là giao điểm của các đường phân giác , g là trọng tâm của tam giác
a) chứng minh IG//BC
b) tính độ dài ig
Cho tam giác ABC có AB=6cm, AC=12cm, BC=9cm. Gọi I là giao điểm các đường phân giác, G là trọng tâm của tam giác
a) CMR: IG//BC
b) Tính IG
a) Gọi tam giác ACB có AN là phân giác và trung tuyến AM
\(\frac{NB}{NC}=\frac{AB}{AC}=\frac{6}{12}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow NB=\frac{NC}{2}\)
NC+NB=NC+0,5NC=1,5NC=BC=9 (cm) <=> NC=6cm
=>NB=3cm
Ta có: \(\frac{NB}{BC}=\frac{3}{9}=\frac{1}{3}\)
Xét tam giác ABN có BI là phân giác
=> \(\frac{AI}{IN}=\frac{BA}{BN}=\frac{6}{3}=2\)
Lại có AM là trung tuyến nên \(\frac{AG}{GM}=2\)
\(\Rightarrow\frac{AG}{GM}=\frac{AI}{IN}=2\)
=> IG//BC(Talet đảo) (đpcm)
b) \(BM=\frac{9}{2}=4,5\left(cm\right)\)
=> MN=4,5 -3=1,5 (cm)
\(\frac{AG}{AM}=\frac{2}{3}=\frac{IG}{MN}\)(Định lý Talet)
\(\Rightarrow\frac{2}{3}=\frac{IG}{1,5}\Rightarrow IG=1cm\)
Cho tam giác cân ABC có AB=AC=10cm , BC=12cm . Gọi I là giao điểm các đường phân giác của tam giác . Tính độ dài BI
Lời giải:
Tam giác ABC cân tại A nên đường phân giác AH đồng thời là đường trung trực của BC
Áp dụng định lý pitago ta được:
\(AH^2=AB^2-BH^2=10^2-6^264\Rightarrow AH=8\)
Áp dụng tính chất đường phân giác ta được:
cho tam giác ABC có AB=6cm, AC=12cm, Bc=9cm. GỌi I là giao điểm của các đường phân giác, G là trọng tâm của tam giác. chứng minh IG song song BC
Bài 18: Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Độ dài AI là:
A. 9cm
B. 6cm
C. 45cm
D. cm
TK
Ta có: AB = AC = 10cm
Suy ra ΔABC cân tại A
Có I là giao các đường phân giác của ΔABC
Suy ra AI, BI là đường phân giác của ΔABC
Gọi H là giao của AI và BC
Khi đó ta có AH vừa là đường phân giác, vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân ABC (tính chất tam giác cân).
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABH vuông tại H, ta có:
AH2 + BH2 = AB2
⇔ AH2 + 62 = 102
⇔ AH2 = 100 – 36 = 64
⇒ AH = 8
Vì BI là phân giác của tam giác ABH nên:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Đáp án cần chọn là: C
Cho tam giác ABC có AB=8cm, AC=12cm, BC=10cm. Gọi I là giao điểm các đường phân giác, G là trọng tâm tam giác ABC.
a) CM: IG//BC
b) Tính IG
Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm, BC = 12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Độ dài AI là:
A. 9cm
B. 6cm
C. 5cm
D. 3 5 cm
Ta có: AB = AC = 10cm
Suy ra ΔABC cân tại A
Có I là giao các đường phân giác của ΔABC
Suy ra AI, BI là đường phân giác của ΔABC
Gọi H là giao của AI và BC
Khi đó ta có AH vừa là đường phân giác, vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác cân ABC (tính chất tam giác cân).
=> H là trung điểm của cạnh BC
=> BH = HC = B C 2 = 12 2 = 6cm
Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ABH vuông tại H, ta có:
A H 2 + B H 2 = A B 2 ⇔ A H 2 + 6 2 = 10 2 ⇔ A H 2 = 100 – 36 = 64 ⇒ A H = 8
Vì BI là phân giác của tam giác ABH nên: A I I H = A B B H = 10 6 = 5 3
⇔ A I 5 = I H 3
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
A I 5 = I H 3 = A I + I H 5 + 3 = A H 8 = 8 8 = 1
=> AI = 5(cm)
Đáp án: C
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB =6cm, AC = 8cm ;đường phân giác BI . Kẻ IH vuông góc với BCh thuộc BC) . Gọi K là giao điểm của AB và IH
A, tính BC
B, cm tam giác ABI = tam giác HBI
C, cm BI là đường trung trực của đoạn thẳng AH
D, cm IA<IC
E, cm I là trực tâm tam giác ABC
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=9cm, AC:12cm a, Tính độ dài cạnh BC và so sánh các góc của tam giác ABC b, Tia phân giác của học ABC cách AC tại D. Vẽ DH vuông góc BC(H thuộc BC). Chứng minh AD=HD c, Gọi E là giao điểm của 2 đường thẳng AH và BA. Kéo dài BD cách EC tại I. CM: BI=EC
a: BC=15cm
Xét ΔABC có AB<AC<BC
nên \(\widehat{C}< \widehat{B}< \widehat{A}\)
b: Xét ΔBAD vuông tại A và ΔBHD vuông tại H có
BD chung
\(\widehat{ABD}=\widehat{HBD}\)
Do đó: ΔBAD=ΔBHD
Suy ra: AD=HD