Tổng của hai phân thức 2 x x - y + 2 y x - y có kết quả là:
A. 2
B. 3 x + 3 3 - x
C. 4 x y x - y
D. x+y
kết quả của hiệu 1/x+1 -1/x+2
kết quả của tổng 5x/12xy + x/12xy
mẫu thức chung của phân thức3/x^2-64 ; 1-2x/ x-8 ;x^2/8+x
kết quả của hiệu x-1/x-y - y-1/x-y
mẫu thức chung của phân thức 3/4xy^3 ; 9/14x^4y
kết quả của tổng 2x /x+1 + 2x+3/x^2+1
mik cần gấp ạ ,xin cảm ơn !
a: \(=\dfrac{x+2-x-1}{\left(x+2\right)\left(x+1\right)}=\dfrac{1}{\left(x+2\right)\left(x+1\right)}\)
Biểu thức đại số biểu thị tổng của tích hai số x và y với 5 lần bình phương tổng hai số đó là:
A. xy + 5(x^2 + y^2)
B. xy + 5(x + y)^2
C. (x + y)* 5(x^2y^2)
D. x + y + 5(x + y)^2
ai giúp với ạ
cho biểu thức M= \(\frac{x^2+y^2-z^2}{2xy}\)+\(\frac{y^2+z^2-x^2}{2yz}\)\(+\frac{z^2+x^2-y^2}{2xz}\)
a, cmr nếu M=1 thì trong ba số x,y,z có một số bằng tổng hai số kia và trong biểu thức M có hai phân thức có giá trị bằng 1, phân thức còn lại có giá trị bằng -1
b, nếu x,y,z là các độ dài đoạn thẳng và M>1 thì x,y,z là độ dài ba cạnh của một ta giác
Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
1) điều kiệm để biểu thức 2 phần x-1 là một phân thức
A)x#1 ;b) x=1; c) x#0 ; d) x=0
2) phân thức bằng với phân thức 1-x phần y-x là:
A) x-1 phần y-x ; b) 1-x phần x-y ; c) x-1 phần x-y ; d) y-x phần 1-x
3) kết quả rút gọn của phân thức 2xy(x-y)^2 phần x-y bằng:
a) 2xy^2 ;b) 2xy(x-y) ; c) 2(x-y)^2; d) (2xy)^2
4) hai phân thức 1 phần 4x^2 y và 5 phần 6xy^3 z có mẫu thức chung đơn giản nhất là:
a) 8x^2 y^3 z ; b) 12 x^3 y^3 z ; c) 24 x^2 y^3 z ; d) 12 x^2 y^3 z
5) phân thức đối của phân thức 3x phần x+y là:
A) 3x phần x-y ;b) x+y phần 3x ;c) -3x phần x+y ;d) -3x phần x-y
6) phân thức nghịch đảo của phân thức -3y^2 phần 2x là:
A) 3y^2 phần 2x ; b) -2x^2 phần 3y ; c) -2x phần 3y^2 ; d) 2x phần 3y^2
Xét hai phân thức \(M = \dfrac{x}{y}\) và \(N = \dfrac{{{x^2} + x}}{{xy + y}}\)
a) Tính giá trị của các phân thức trên khi \(x = 3\), \(y = 2\) và khi \(x = - 1\), \(y = 5\).
Nêu nhận xét về giá trị của \(M\) và \(N\) khi cho \(x\) và \(y\) nhận những giá trị nào đó (\(y \ne 0\) và \(xy - y \ne 0\)).
b) Nhân tử thức của phân thức này với mẫu thức của phân thức kia, rồi so sánh hai đa thức nhận được.
a) Điều kiện xác định của phân thức \(M\): \(y \ne 0\)
Điều kiện xác định của phân thức \(N\): \(xy + y \ne 0\) hay \(xy \ne - y\)
Khi \(x = 3\), \(y = 2\) (thoả mãn điều kiện xác định), ta có:
\(M = \dfrac{3}{2}\)
\(N = \dfrac{{{3^2} + 3}}{{3.2 + 2}} = \dfrac{{9 + 3}}{{6 + 2}} = \dfrac{{12}}{8} = \dfrac{3}{2}\)
Vậy \(M = N = \dfrac{3}{2}\) khi \(x = 3\), \(y = 2\)
Khi \(x = - 1\), \(y = 5\) (thỏa mãn điều kiện xác định của \(M\)) ta có:
\(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\)
Vậy \(M = \dfrac{{ - 1}}{5}\) khi \(x = - 1\), \(y = 5\)
Khi \(x = - 1\), \(y = 5\) thì \(xy + y = \left( { - 1} \right).5 + 5 = 0\) nên không thỏa mãn điều kiện xác định của \(N\). Vậy giá trị của phân thức \(N\) tại \(x = - 1\), \(y = 5\) không xác định.
b) Ta có:
\(x.\left( {xy + y} \right) = {x^2}y + xy\)
\(\left( {{x^2} + x} \right).y = {x^2}y + xy\)
Vậy \(x\left( {xy + y} \right) = \left( {{x^2} + x} \right)y\)
1. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x. Biết rằng với hai giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng -2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) của y có tổng bằng 6. Khi đó hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào ?
2. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi các giá trị x\(_1\), x\(_2\) của x có tổng bằng 2 thì hai giá trị tương ứng y\(_1\), y\(_2\) có tổng bằng -14. Hãy biểu diễn y theo x.
3. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x\(_1\), x\(_2\) là hai giá trị của x và y\(_1\), y\(_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng khi x\(_1\) = -1 và x\(_2\) = 3 thì y\(_1\) - 2y\(_2\) = 5.
a) Tính y\(_1\) và y\(_2\).
b) biểu diễn y theo x.
c) tính giá trị của y khi x = -5 và x = 2.
Cho biết x và y là hai đại lược tỉ lệ thuận. Biết rằng hai giá trị x1, x2 của x có tổng bằng 6 thì hai giá trị tương ứng y1, y2 của y có tổng bằng -2.
a. Hỏi hai đại lượng x và y liên hệ với nhau bởi công thức nào?
b. Tìm y khi x=2; x=4
a: x và y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{x_1+x_2}{y_1+y_2}=\dfrac{6}{-2}=-3\)
=>x=-3y
b: x=-3y
=>\(y=-\dfrac{1}{3}x\)
Thay x=2 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot2=-\dfrac{2}{3}\)
Thay x=4 vào \(y=-\dfrac{1}{3}x\), ta được:
\(y=-\dfrac{1}{3}\cdot4=-\dfrac{4}{3}\)
Tính tổng của hai đa thức a)M=x²y+0,5xy³-7,5x³y²+x³ và N=3xy³-x²y +5,5x³y² b)P=x⁵+xy+0,3y²-x²y²-2 và N=x²y²+5-y²
a: \(M=x^2y+\dfrac{1}{2}xy^3-\dfrac{15}{2}x^3y^2+x^3\)
\(N=3xy^3-x^2y+\dfrac{11}{2}x^3y^2\)
Do đó: \(M+N=\dfrac{7}{2}xy^3-2x^2y^2+x^3\)
b: \(P=x^3+xy^2+y^2-x^2y^2-2\)
\(N=x^2y^2+5-y^2\)
Do đó: \(P+N=x^3+xy^2+3\)
Cho 2 số hữu tỉ x,y \(\left(x,y\ne0\right)\) , biết hai phần ba tổng của hai phân số này bằng ba phần tư tích của chúng . Tính giá trị biểu thức
Cho x và y là 2 đl tỉ lệ thuận .Biết tổng hai giá trị nào đó của x bằng 1và tổng 2 giá trị tương ứng của y bằng -2 ,viết công thức liên hệ giữa y và x