Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là
A. 17 triệu ha.
B. 18,9 triệu ha.
C. 19,8 triệu ha.
D. 16 triệu ha.
Câu 45: Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là:
A. 14.350.000 ha. B. 8.253.000 ha. C. 13.000.000 ha. D. 5.000.000 ha.
Câu 46: Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là :
A. 17 triệu ha. B. 18,9 triệu ha. C. 19,8 triệu ha. D. 16 triệu ha.
Câu 47: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:
A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất. B. Chắn gió bão, sóng biển.
C. Nghiên cứu khoa học. D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 48: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?
A. 300 – 330 kg. B. 100 – 200 kg. C. 320 – 380 kg. D. 220 – 280 kg.
Câu 49: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 50: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
A. 50 – 70 tấn. B. 35 – 50 tấn. C. 20 – 30 tấn. D. 10 -20 tấn.
Câu 51: Vườn gieo ươm là nơi:
A. Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh.
B. Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt.
C. Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 52: Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có các điều kiện sau:
A. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. B. Mặt đất bằng hay hơi dốc.
C. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại. D. Tất cả đều đúng.
Câu 53: Nơi đặt vườm ươm cần phải có độ pH bằng bao nhiêu là phù hợp?
A. 5 - 6. B. 6 – 7. C. 7 - 8. D. 8 – 9.
Câu 54: Hướng luống theo hướng nào để cây con nhận được đủ ánh sáng?
A. Đông – Tây B. Đông – Bắc C. Tây – Nam D. Bắc - Nam
Câu 55: Kích thước luống đất của nơi ươm giống là:
A. 10-15m x 0,8-1m B. 15-18m x 1-1,2m
C. 10-12m x 0,5-0,8m D. 10-15m x 0,8-1,2m
Câu 56: Đặc điểm của vỏ bầu là:
A. Có hình ống. B. Kín 2 đầu. C. Hở 2 đầu. D. A và C đúng
Câu 57: Quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp gồm mấy bước?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 58: Bón phân lót cho luống đất vườn ươm giống nên bón loại phân nào?
A. Phân đạm.
B. Phân lân.
C. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2.
D. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2 và supe lân từ 40 – 100 g/m2.
Câu 59: Trong quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp, sau khi dọn cây hoang dại thì ta phải làm gì?
A. Đập và san phẳng đất. B. Đốt cây hoang dại.
C. Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại. D. Không phải làm gì nữa
Câu 60: Ruột bầu thường chứa:
A. 80-89% đất mặt tơi xốp. B. 50-60% đất mặt tơi xốp.
C. 20% phân hữu cơ ủ hoại. D. 5% phân supe lân.
Câu 45: Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là:
A. 14.350.000 ha. B. 8.253.000 ha. C. 13.000.000 ha. D. 5.000.000 ha.
Câu 46: Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là :
A. 17 triệu ha. B. 18,9 triệu ha. C. 19,8 triệu ha. D. 16 triệu ha.
Câu 47: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:
A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất. B. Chắn gió bão, sóng biển.
C. Nghiên cứu khoa học. D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 48: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?
A. 300 – 330 kg. B. 100 – 200 kg. C. 320 – 380 kg. D. 220 – 280 kg.
Câu 49: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 50: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
A. 50 – 70 tấn. B. 35 – 50 tấn. C. 20 – 30 tấn. D. 10 -20 tấn.
Câu 51: Vườn gieo ươm là nơi:
A. Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh.
B. Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt.
C. Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 52: Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có các điều kiện sau:
A. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. B. Mặt đất bằng hay hơi dốc.
C. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại. D. Tất cả đều đúng.
Câu 53: Nơi đặt vườm ươm cần phải có độ pH bằng bao nhiêu là phù hợp?
A. 5 - 6. B. 6 – 7. C. 7 - 8. D. 8 – 9.
Câu 54: Hướng luống theo hướng nào để cây con nhận được đủ ánh sáng?
A. Đông – Tây B. Đông – Bắc C. Tây – Nam D. Bắc - Nam
Câu 55: Kích thước luống đất của nơi ươm giống là:
A. 10-15m x 0,8-1m B. 15-18m x 1-1,2m
C. 10-12m x 0,5-0,8m D. 10-15m x 0,8-1,2m
Câu 56: Đặc điểm của vỏ bầu là:
A. Có hình ống. B. Kín 2 đầu. C. Hở 2 đầu. D. A và C đúng
Câu 57: Quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp gồm mấy bước?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 58: Bón phân lót cho luống đất vườn ươm giống nên bón loại phân nào?
A. Phân đạm.
B. Phân lân.
C. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2.
D. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2 và supe lân từ 40 – 100 g/m2.
Câu 59: Trong quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp, sau khi dọn cây hoang dại thì ta phải làm gì?
A. Đập và san phẳng đất. B. Đốt cây hoang dại.
C. Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại. D. Không phải làm gì nữa
Câu 60: Ruột bầu thường chứa:
A. 80-89% đất mặt tơi xốp. B. 50-60% đất mặt tơi xốp.
C. 20% phân hữu cơ ủ hoại. D. 5% phân supe lân.
Câu 45: Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là:
A. 14.350.000 ha. B. 8.253.000 ha. C. 13.000.000 ha. D. 5.000.000 ha.
Câu 46: Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là :
A. 17 triệu ha. B. 18,9 triệu ha. C. 19,8 triệu ha. D. 16 triệu ha.
Câu 47: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:
A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất. B. Chắn gió bão, sóng biển.
C. Nghiên cứu khoa học. D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 48: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?
A. 300 – 330 kg. B. 100 – 200 kg. C. 320 – 380 kg. D. 220 – 280 kg.
Câu 49: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?
A. 20% B. 30% C. 40% D. 50%
Câu 50: Một ha rừng có thể lọc không khí bao nhiêu tấn bụi trong một năm?
A. 50 – 70 tấn. B. 35 – 50 tấn. C. 20 – 30 tấn. D. 10 -20 tấn.
Câu 51: Vườn gieo ươm là nơi:
A. Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh.
B. Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt.
C. Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng.
D. Tất cả đều sai.
Câu 52: Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có các điều kiện sau:
A. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. B. Mặt đất bằng hay hơi dốc.
C. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại. D. Tất cả đều đúng.
Câu 53: Nơi đặt vườm ươm cần phải có độ pH bằng bao nhiêu là phù hợp?
A. 5 - 6. B. 6 – 7. C. 7 - 8. D. 8 – 9.
Câu 54: Hướng luống theo hướng nào để cây con nhận được đủ ánh sáng?
A. Đông – Tây B. Đông – Bắc C. Tây – Nam D. Bắc - Nam
Câu 55: Kích thước luống đất của nơi ươm giống là:
A. 10-15m x 0,8-1m B. 15-18m x 1-1,2m
C. 10-12m x 0,5-0,8m D. 10-15m x 0,8-1,2m
Câu 56: Đặc điểm của vỏ bầu là:
A. Có hình ống. B. Kín 2 đầu. C. Hở 2 đầu. D. A và C đúng
Câu 57: Quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp gồm mấy bước?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 58: Bón phân lót cho luống đất vườn ươm giống nên bón loại phân nào?
A. Phân đạm.
B. Phân lân.
C. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2.
D. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2 và supe lân từ 40 – 100 g/m2.
Câu 59: Trong quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp, sau khi dọn cây hoang dại thì ta phải làm gì?
A. Đập và san phẳng đất. B. Đốt cây hoang dại.
C. Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại. D. Không phải làm gì nữa
Câu 60: Ruột bầu thường chứa:
A. 80-89% đất mặt tơi xốp. B. 50-60% đất mặt tơi xốp.
C. 20% phân hữu cơ ủ hoại. D. 5% phân supe lân.
Câu 9. Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay
A. hơn 3 triệu ha.
B. hơn 9 triệu ha.
C. hơn 14 triệu ha.
D. 16 triệu ha.
1. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
2. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm khoảng:
A. 6 triệu ha B. 8 triệu ha
C. 7 triệu ha D. 9 triệu ha
3. Ở Bến Tre cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Sản xuất B. Phòng hộ
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
4. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nguồn nước để:
A. Cây dễ hút nước B. Dễ tưới
C. Đất được tơi xốp D. Đất không rửa trôi
5. Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
6. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Bắc:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
7. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa thu D. Cả mùa xuân và mùa thu
8. Ở Việt Nam không được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
9. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
10.Các vật nuôi thuộc nhóm gia cầm:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
11. Gia cầm có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
12. Kích thước của hệ thống tiêu hóa ngày càng lớn lên theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
13. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
14. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm nhiều do:
A. Lâm tặc B. Khai thác bừa bãi
C. Chiến tranh tàn phá D. Đốt phá rừng làm nương rẫy
15. Ở Việt Nam cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Phòng hộ B. Sản xuất
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
16. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nơi trồng rừng để:
A. Cây dễ phát triển B. Dễ chăm sóc
C. Không làm tổn thương cây mang đi trồng
D. Cả A và B
17. Có mấy cách taọ nền gieo ươm cây trồng?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
18. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Nam:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
19. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa khô D. Mùa mưa
20. Ở Việt Nam chỉ được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
21. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
22.Các vật nuôi thuộc nhóm gia súc:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
23. Trâu bò có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
24. Số loại và số lượng men tiêu hóa trong hệ thống tiêu hóa ngày càng tăng theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
mình đang cần gấp lắm nhanh nhanh dùm nhé
1. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
2. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm khoảng:
A. 6 triệu ha B. 8 triệu ha
C. 7 triệu ha D. 9 triệu ha
3. Ở Bến Tre cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Sản xuất B. Phòng hộ
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
4. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nguồn nước để:
A. Cây dễ hút nước B. Dễ tưới
C. Đất được tơi xốp D. Đất không rửa trôi
5. Có mấy cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
6. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Bắc:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
7. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa thu D. Cả mùa xuân và mùa thu
8. Ở Việt Nam không được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
9. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
10.Các vật nuôi thuộc nhóm gia cầm:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
11. Gia cầm có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
12. Kích thước của hệ thống tiêu hóa ngày càng lớn lên theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
13. Tài nguyên rừng gồm:
A. Động vật B. Thực vật
C. Đất rừng D. Động vật, thực vật, đất rừng
14. Từ năm 1943 – 1995, diện tích rừng giảm nhiều do:
A. Lâm tặc B. Khai thác bừa bãi
C. Chiến tranh tàn phá D. Đốt phá rừng làm nương rẫy
15. Ở Việt Nam cần chú ý phát triển nhóm rừng:
A. Phòng hộ B. Sản xuất
C, Đặc dụng D. Cả 3 nhóm rừng phòng hộ, sản xuất, đặc dụng
16. Vườn gieo ươm cây trồng đặt gần nơi trồng rừng để:
A. Cây dễ phát triển B. Dễ chăm sóc
C. Không làm tổn thương cây mang đi trồng
D. Cả A và B
17. Có mấy cách taọ nền gieo ươm cây trồng?
A. 2 B. 3
C. 4 D.5
18. Thời vụ gieo hạt cây rừng ở miền Nam:
A. Tháng 11 – 12 B. Tháng 11 – 2
C. Tháng 1 – 2 D. Tháng 2 – 3
19. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam:
A. Mùa xuân B. Mùa hạ
C. Mùa khô D. Mùa mưa
20. Ở Việt Nam chỉ được tiến hành khai thác rừng bằng cách:
A. Khai thác dần B. Khai thác chọn
C. Khai thác trắng D. Cả A và B
21. Vật nuôi được chia thành:
A. 2 nhóm B. 3 nhóm
C. 4 nhóm D. 5 nhóm
22.Các vật nuôi thuộc nhóm gia súc:
A. Lợn - Chó – Bò B. Lợn – Chó – Thỏ
C. Trâu – Bò – Dê D. Gà – Vịt – Ngỗng
23. Trâu bò có mấy hướng sản xuất chính?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
24. Số loại và số lượng men tiêu hóa trong hệ thống tiêu hóa ngày càng tăng theo tuổi của vật nuôi gọi là:
A. Sự phát dục
B. Sự sinh trưởng
C. Sự phát dục của cơ quan tiêu hóa
D. Sự sinh trưởng của cơ quan tiêu hóa
Câu 9: (Nhận biết)
Diện tích đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khoảng
A. 1,2 triệu ha.
B. 1,3 triệu ha.
C. 1,4 triệu ha.
D. 1,5 triệu ha
A nha bạn nhớ kích cho mình
học tốt
:))
Câu 9: Diện tích đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khoảng
A. 1,2 triệu ha. B. 1,3 triệu ha. C. 1,4 triệu ha. D. 1,5 triệu ha.
Câu 10: Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh. B. đá vôi, than bùn. C. bôxit, dầu khí. D. oxit titan, cát trắng.
Câu 9: Diện tích đất phù sa ngọt của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là khoảng
A. 1,2 triệu ha. B. 1,3 triệu ha. C. 1,4 triệu ha. D. 1,5 triệu ha.
Câu 10: Loại khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. sét, cao lanh. B. đá vôi, than bùn. C. bôxit, dầu khí. D. oxit titan, cát trắng.
Tổng diện tích ở đồng bằng sông Cửu Long là gần 4 triệu hét ta trong đó đất phù xã ngọt chiếm 1,2 triệu ha , đất phèn đất mặn chiếm 2,5 triệu ha dựa vào đoạn thông tin trên em hãy cho biết ý nghĩa của việc cãi tạo đất đai đất phèn đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long Giúp em với mai em thi rồi giúp nhanh đi ạ🙏 Em cảm ơn trước
Cải tạo đất đai, đất phèn và đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long mang ý nghĩa lớn đối với khu vực này và đất nước Việt Nam trong tổng thể. Đầu tiên, việc này giúp gia tăng năng suất nông nghiệp và sản xuất thực phẩm, đặc biệt là đất đai cải tạo có thể trở thành nền đất tốt cho việc trồng cây trồng lương thực và cây công nghiệp. Điều này có vai trò quan trọng trong đảm bảo cung cấp thực phẩm cho dân số đang tăng lên không ngừng và cải thiện cuộc sống của nông dân.
Thứ hai, cải tạo đất đai, đất phèn và đất mặn giúp đa dạng hóa nền kinh tế của khu vực. Khả năng sử dụng đất này cho các mục tiêu khác nhau như công nghiệp, dịch vụ, và kinh tế biển tạo ra cơ hội phát triển kinh tế đa ngành và giảm bớt sự phụ thuộc vào một nguồn lực hay ngành nghề duy nhất.
Thứ ba, việc cải tạo đất cũng góp phần bảo vệ môi trường. Nó giúp giảm nguy cơ xâm nhập của nước biển và nâng cao chất lượng đất, đồng thời giảm thiểu sự lún sụt đất và sạt lở. Điều này có lợi cho bảo vệ môi trường tự nhiên và duy trì nguồn tài nguyên đất.
Cuối cùng, cải tạo đất còn tạo cơ hội cho phát triển kinh tế biển. Đất cải tạo có thể được sử dụng cho các hoạt động như nuôi trồng thủy sản và sản xuất muối, giúp phát triển kinh tế biển mạnh mẽ.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm và nhận xét? . Năm 1943 diện tích là 14,3 triệu ha . Năm 1993 diện tích là 8,6 triệu ha . Năm 2001 diện tích là 11,8 triệu ha
Biểu đồ em có thể tham khảo trên mạng
Nhận xét:
- Diện tích rừng ở Việt Nam giảm đáng kể từ năm 1943 đến năm 1993, từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha.
- Từ năm 1993 đến năm 2001, diện tích rừng đã tăng trở lại, lên đến 11,8 triệu ha.
- Tuy nhiên, diện tích rừng ở Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều quốc gia khác trên thế giới, và việc bảo vệ và phát triển rừng vẫn là một vấn đề cấp bách đối với Việt Nam.
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm và nhận xét? . Năm 1943 diện tích là 14,3 triệu ha . Năm 1993 diện tích là 8,6 triệu ha . Năm 2001 diện tích là 11,8 triệu ha
Vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng ở Việt Nam qua các năm và nhận xét? . Năm 1943 diện tích là 14,3 triệu ha . Năm 1993 diện tích là 8,6 triệu ha . Năm 2001 diện tích là 11,8 triệu ha
Biểu đồ em có thể tham khảo trên mạng
Nhận xét:
- Diện tích rừng ở Việt Nam giảm đáng kể từ năm 1943 đến năm 1993, từ 14,3 triệu ha xuống còn 8,6 triệu ha.
- Từ năm 1993 đến năm 2001, diện tích rừng đã tăng trở lại, lên đến 11,8 triệu ha.
- Tuy nhiên, diện tích rừng ở Việt Nam vẫn còn thấp so với nhiều quốc gia khác trên thế giới, và việc bảo vệ và phát triển rừng vẫn là một vấn đề cấp bách đối với Việt Nam.