Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.
A. x = 16cm; y = 12cm
B. x = 14cm; y = 14cm
C. x = 14,3cm; y = 10,7cm
D. x = 12cm; y = 16cm
Bài 5: Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.
A. x = 16cm; y = 12cm
B. x = 14cm; y = 14cm
C. x = 14,3cm; y = 10,7cm
D. x = 12cm; y = 16cm
Theo tính chất tpg của tam giác, ta có:
\(\dfrac{AB}{BD}=\dfrac{AC}{DC}\)
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{AB}{x}=\dfrac{AC}{y}=\dfrac{15+20}{x+y}=\dfrac{35}{28}\) = 1,25
\(\Rightarrow x=\dfrac{15}{1,25}=12cm\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{20}{1,25}=16cm\)
\(\RightarrowĐáp.án.D\)
Hãy chọn câu đúng. Tỉ số x y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm.
A. 7 15
B. 1 7
C. 15 7
D. 1 15
Xét tam giác ABC, vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có B D D C = A B A C ó x y = 3 , 5 7 , 5 = 7 15
Đáp án: A
Tính độ dài x củạ đoạn thẳng trong hình, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo cm.
Trong tam giác ABC, ta có: MN // BC
Suy ra:
Trong tam giác PQR, ta có: EF // QR
Suy ra:
Tính độ dài x của các đoạn thẳng trong hình 1, hình 2 biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm ?
Hình 1
Theo định lý ta lét trong tam giác ta có :
\(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{AC}\)=\(\dfrac{17}{27}=\dfrac{x}{x+9}\)=>27x=17x+153
=>x=15.3cm
Hình 2
Theo định lý ta lét trong tam giác ta có :
\(\dfrac{PE}{PQ}=\dfrac{PF}{PR}\)=\(\dfrac{16}{x}=\dfrac{20}{35}\)=>20x=560
=>x=28cm
Trong hình vẽ bên, MD là phân giác của góc M, độ dài của các đoạn thẳng(có cùng đơn vị đo) được cho trên hình bên. Khi đó độ dài đoạn thẳng DP là:
Vì MD là pg nên \(\dfrac{MN}{MP}=\dfrac{ND}{DP}\Rightarrow DP=\dfrac{ND.MP}{MN}=\dfrac{32}{5}\)
a , Tìm chiều dài và chiều rộng của các hình chữ nhật cùng có chu vi là 18 cm . Biết rằng số đo chiều dài và chiều rộng là số tự nhiên với đơn vị xăng – ti – mét , số đo chiều rộng lớn hơn 2 cm .
b , Hãy vẽ các hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng đã tìm được ở phần a ) .
Cho hàm số : y=-x² (P)
a/ Vẽ đồ thị (P)
b/ Các điểm (-2;4) ; (-1;-1) có thuộc (P) không ? Vì sao?
c/ Gọi N là điểm thuộc đồ thị (P) và có hoành độ bằng - căn 2 . Hãy tính độ dài đoạn thẳng ON ( điểm O là gốc tọa độ, đơn vị đo trên mỗi trục tọa đọ là cm)
a) Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy (hình 5).
b) Đường thẳng song song với trục Ox và cắt trục Oy tại các điểm có tung độ y = 4 lần lượt cắt các đường thẳng y = 2x, y = x tại hai điểm A và B.
Tìm tọa độ các điểm A, B, tính chu vi, diện tích của tam giác OAB theo đơn vị đo trên các trục tọa độ là xentimet
Hình 5
a) Vẽ đồ thị:
b) - Từ hình vẽ ta có: yA = yB = 4 suy ra:.
+ Hoành độ của A: 4 = 2.xA => xA = 2 (*)
+ Hoành độ của B: 4 = xB => xB = 4
=> Tọa độ 2 điểm là: A(2, 4); B(4, 4)
- Tìm độ dài các cạnh của ΔOAB
((*): muốn tìm tung độ hay hoành độ của một điểm khi đã biết trước hoành độ hay tung độ, ta thay chúng vào phương trình đồ thị hàm số để tìm đơn vị còn lại.)
Vẽ đoạn thẳng AB = 6 cm, vẽ điểm M thuộc AB sao cho AM = MB (Hình 1a).
Trên đoạn thẳng PQ cho điểm N (Hình 1b).
- Đo độ dài các đoạn thẳng NP và NQ.
- Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng NP với NQ.
Em có nhận xét gì về vị trí của điểm M so với các điểm A và B; điểm N so với các điểm P và Q.
- Ta đo được: NP = 2 cm, NQ = 4 cm
- Vì 2 cm < 4 cm nên độ dài đoạn thẳng NP < NQ
- Điểm M nằm chính giữa A và B, MA = MB.
Điểm N không nằm chính giữa hai điểm P và Q vì độ dài NP không bằng độ dài NQ.