Các phân thức 3x + 1 (x − 2) 2 , 2x − 1 x 2 + 4x + 4 , 1 2 − x có mẫu chung là?
A. x - 2 x + 2 2
B. ( 2 - x ) x - 2 2 x + 2 2
C. x - 2 2 x + 2 2
D. x - 2 2
Phân tích các phân thức sau thành tổng các phân thức mà mẫu thức là các nhị thức bậc nhât:
a) (2x-1)/(x^2-5x+6)
b) (x^2+2x+6)/(x-1)(x-2)(x-4)
c) (3x^2+3x+12)/(x-1)(x+2)x
a) = \(\frac{2x}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)-\(\frac{1}{\left(x-2\right)\left(x-3\right)}\)
các bài sau tt
Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là các phân thức?
\(\dfrac{{3x + 1}}{{2x - 1}}\) ; \(2{x^2} - 5x + 3\) ; \(\dfrac{{x + \sqrt x }}{{3x + 2}}\)
Các phân thức:
\(\dfrac{3x+1}{2x-1};\dfrac{x+\sqrt{x}}{3x+2}\)
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: (3x - 2)(4x - 3) (2 - 3x )(x - 1) - 2(3x - 2)( x +1)
Mn giúp e với ạ
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
3x/3x^3-27x; x+1/(x+2).(x+3)
\(\dfrac{3x}{3x^3-27x}=\dfrac{3x}{3x\left(x^2-9\right)}=\dfrac{1}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{x+2}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)\left(x+2\right)}\\ \dfrac{x+1}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}=\dfrac{\left(x+1\right)\left(x-3\right)}{\left(x-3\right)\left(x+3\right)\left(x+2\right)}\)
phân thức nghịch đảo của phân thức x^2 -6/x+1 là:
A. 6-x^2/x+1
B. x-1/x^2-6
C.x+1/x^2-6
D. x^2 +9/x=1
Phép chia đa thức 2x^4 -3x^3 +3x-2 cho đa thức x^2-1 được đa thức dư là:
A.2
B.1
C.0
D.10
Với Giá trị nào của x thì phân thức 3x+2/3x-2 xác định ?
A. x không bằng -2/3 B. x=2/3 C. x không bằng +- 2/3 D. x không bằng 2/3
(64-^3):(x^2 +4x +16) ta được kết quả là :
A. x+4 B. x -4 C. -(x+4) D.4-x
quy đồng mẫu các phân thức sau
a,3x/x^3-1, 1-2x/4x^2+x+1 b, x/3x+6, 2/x^2+2x
Bài 1. Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức đại số
A. \(\dfrac{\dfrac{1}{2}x+5}{3x^3+3x+12}\) B. \(\dfrac{\dfrac{1}{x}}{2x+5}\) C. 4x2 – 5y D. \(\dfrac{1+\dfrac{1}{x}}{2-\dfrac{2}{x}}\)
Phân tích các đa thức sau thành tổng các phân thức mà mẫu thức là các nhị thức bậc nhất :
a) \(\frac{2x-1}{x^2+5x+6}\)
b) \(\frac{x^2+2x+6}{\left(x-1\right)\left(x-2\right)\left(x-4\right)}\)
c) \(\frac{3x^2+3x+12}{\left(x-1\right)\left(x+2\right)x}\)