Cho biểu thức N = ( 1 2 x − 1 + 3 1 − 4 x 2 − 2 2 x + 1 ) : x 2 2 x 2 + x . Rút gọn N ta được
A. N = 2 2 x − 1
B. N = 2 1 - 2 x
C. N = 2 − 2 x − 1
D. N = − 2 1 − 2 x
Bài3:tìm giá trị nguyên của n
a.để giá trị của biểu thức 3n^3+10n^2-5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n+1.
b.để giá trị của biểu thức 10n^2+n-10 chia hết cho giá trị của biểu thức n-1.
c.để đa thức x^4-x^3+6x^2-x+n chia hết cho đa thức x^2-x+5.
d.Để đa thức 3x^3+10x^2-5chia hết cho đa thữ 3x+1.
a: \(\Leftrightarrow3n^3+n^2+9n^2+3n-3n-1-4⋮3n+1\)
\(\Leftrightarrow3n+1\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
mà n là số nguyên
nên \(n\in\left\{0;-1;1\right\}\)
b: \(\Leftrightarrow10n^2-10n+11n-11+1⋮n-1\)
\(\Leftrightarrow n-1\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{2;0\right\}\)
c: \(\Leftrightarrow x^4-x^3+5x^2+x^2-x+5+n-5⋮x^2-x+5\)
=>n-5=0
hay n=5
Cho biểu thức A=\(\left(\dfrac{2-3x}{x^2+2x-3}-\dfrac{x+3}{1-x}-\dfrac{x+1}{x+3}\right):\dfrac{3x+12}{x^3-1}\)
và B=\(\dfrac{x^2+x-2}{x^3-1}\)
a Rút gọn biểu thức M=A.B
b Tìm x thuộc Z để M thuộc Z
c Tìm GTLN của biểu thức N=\(A^{-1}-B\)
a. \(A=\left(\dfrac{2-3x}{x^2+2x-3}-\dfrac{x+3}{1-x}-\dfrac{x+1}{x+3}\right):\dfrac{3x+12}{x^3-1}\left(ĐKXĐ:x\ne1;x\ne-3\right)\)
\(=\left(\dfrac{2-3x}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{x+3}{x-1}-\dfrac{x+1}{x+3}\right):\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\left(\dfrac{2-3x}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{\left(x+3\right)^2}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}-\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}\right):\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{2-3x+x^2+6x+9-x^2+1}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}:\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}:\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{3x+12}{\left(x-1\right)\left(x+3\right)}.\dfrac{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}{3x+12}=\dfrac{x^2+x+1}{x+3}\)
\(M=A.B=\dfrac{x^2+x+1}{x+3}.\dfrac{x^2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\dfrac{x^2+x-2}{x+3}\)
b. -Để M thuộc Z thì:
\(\left(x^2+x-2\right)⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow\left(x^2+3x-2x-6+4\right)⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow\left[x\left(x+3\right)-2\left(x+3\right)+4\right]⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow4⋮\left(x+3\right)\)
\(\Rightarrow x+3\in\left\{1;2;4;-1;-2;-4\right\}\)
\(\Rightarrow x\in\left\{-2;-1;1;-4;-5;-7\right\}\)
c. \(A^{-1}-B=\dfrac{x+3}{x^2+x+1}-\dfrac{x^2+x-2}{x^3-1}\)
\(=\dfrac{x+3}{x^2+x+1}-\dfrac{x^2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+3\right)\left(x-1\right)}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}-\dfrac{x^2+x-2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{x^2-x+3x-3-x^2-x+2}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}\)
\(=\dfrac{x-1}{\left(x-1\right)\left(x^2+x+1\right)}=\dfrac{1}{x^2+x+1}\)
\(=\dfrac{1}{x^2+2.\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}}=\dfrac{1}{\left(x+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}}\le\dfrac{1}{\dfrac{3}{4}}=\dfrac{4}{3}\)
\(Max=\dfrac{4}{3}\Leftrightarrow x=\dfrac{-1}{2}\)
Câu 1.
Cho biểu thức \(M=\dfrac{2\sqrt{x}-9}{x-5\sqrt{x}+6}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}\), \(N=\dfrac{2\sqrt{x}+1}{3-\sqrt{x}}\) với \(x\ge0,x\ne4,x\ne9.\)
1) Tính giá trị của biểu thức N khi x = 16,
2) Rút gọn biểu thức M.
3) Tìm tất cả các số tự nhiên x để M < N.
Câu 2.
Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:
Hai người đi xe đạp xuất phát cùng một lúc đi từ A đến B. Vận tốc của họ hơn kém nhau 4 km/h nên đến B sớm muộn hơn nhau 45 phút. Tính vận tốc của mỗi người, biết quãng đường AB dài 36 km.
Câu 3.
1) Giải hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+1}{x}+\dfrac{2y+1}{y}=5\\\dfrac{3x+2}{x}+\dfrac{3y+1}{y}=9\end{matrix}\right.\)
2) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: y = x + m và parabol (P): y = x2.
a) Tìm các tọa độ giao điểm của d và (P) khi m = 6.
b) Tìm m sao cho d cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.
Câu 4.
Cho tam giác ABC vuông tại A và AB < AC. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên BC và M là điểm đối xứng của H qua AB.
1) Chứng minh tứ giác AMBH nội tiếp.
2) P là giao điểm thứ hai của đường thẳng CM với đường tròn ngoại tiếp tứ giác AMBH. Chứng minh CP.CM = CA2.
3) Gọi E, N lần lượt là giao điểm thứ hai của AB, HP với đường tròn ngoại tiếp tam giác APC. Chứng minh rằng EN song song với BC.
Câu 5.
Giải phương trình: \(\sqrt{x-3}+x^2-6x+7=0\)
Câu 2:
2) Ta có: \(M=\dfrac{2\sqrt{x}-9}{x-5\sqrt{x}+6}-\dfrac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-2}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}-9}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}-\dfrac{\left(\sqrt{x}+3\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{x}-9-x+9}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}\)
\(=\dfrac{-x+2\sqrt{x}}{\left(\sqrt{x}-2\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}\)
\(=\dfrac{-\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-2\right)}{\left(\sqrt{x}-3\right)\left(\sqrt{x}-2\right)}\)
\(=\dfrac{-\sqrt{x}}{\sqrt{x}-3}\)
Câu 2 :
Gọi : vận tốc của người đi chậm là : x (km/h) ( x > 0 )
Vận tốc của người đi nhanh : x + 4 (km/h)
Vi : người đi chậm đến muộn hơn : 45 phút \(=\dfrac{3}{4}\left(h\right)\)
Khi đó :
\(\dfrac{36}{x}-\dfrac{36}{x+4}=\dfrac{3}{4}\)
\(\Leftrightarrow\left[36\cdot\left(x+4\right)-36x\right]\cdot4=3x\cdot\left(x+4\right)\)
\(\Leftrightarrow3x^2+12x-144=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=12\left(n\right)\\x=16\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1:
1) Thay x=16 vào N, ta được:
\(N=\dfrac{2\cdot\sqrt{16}+1}{3-\sqrt{16}}=\dfrac{2\cdot4+1}{3-4}=\dfrac{9}{-1}=-9\)
Vậy: Khi x=16 thì N=-9
Giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=|x+1|^3+4 là..............
Biết x;y thỏa mãn |x+1|+|x-y+2|=0. Khi đó x^2+y^2+1 là..............
Giá trị lớn nhất của biểu thức A=6/|x+1|+3 là.............
Với n là số tự nhiên khác 0, khi đó giá trị biểu thức A=(1/4)^n-(1/2)^n/(1/2)^n-1 -(1/2)^n+2012 là..............
Cho x,y, z khác 0 và x-y-z=0. Tính giá trị biểu thức (1-z/x).(1-x/y).(1+y/z) là..................
AI TL GIÙM ĐI!!!!!!!!!!1 CẦN GẤP, NẾU ĐÚNG SẼ TICK CHO (KO CẦN TL HẾT, CHỈ CẦN ĐÚNG LÀ ĐC RỒI!!)
Cho biểu thức:
A=((8/(x+1)-12/(2x+1)):((2-(x+3)/(x+1))
1)rút gọn biểu thức A
2)tính giá trị biểu thức A khi x=1/2
3) tìm x nguyên để biết A có giá trị nguyên
Làm
\(A=\left(\frac{8}{x+1}-\frac{12}{2x+1}\right):\left(2-\frac{x+3}{x+1}\right)\left(x\ne-1,x\ne\frac{-1}{2},x\ne\right)\)
\(A=\frac{16x+8-12x-12}{\left(x+1\right)\left(2x+1\right)}:\frac{2x+2-x-3}{x+1}\)
\(A=\frac{4x-4}{\left(x+1\right)\left(2x+1\right)}:\frac{x-1}{x+1}=\frac{4\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{\left(x+1\right)\left(2x+1\right)\left(x-1\right)}=\frac{4}{2x+1}\)
Kl:........
b) \(A=\frac{4}{2x+1}=\frac{4}{2.\frac{1}{2}+1}=\frac{4}{1+1}=\frac{4}{2}=2\)
KL:..........
c)Để A nguyên thì \(\frac{4}{2x+1}nguy\text{ê}n\)
mà \(xnguy\text{ê}nn\text{ê}n2x+1nguy\text{ê}n\)
=> 2x+1\(\in\text{Ư}\left(4\right)=\left\{-4;-2;-1;1;2;4\right\}\)
mà 2x+1 lẻ nên 2x+1\(\in\left\{-1;1\right\}\)
=> \(x\in\left\{-1;0\right\}\)
KL:...............
Cho biểu thức N = \(\left(\dfrac{x+2}{x\sqrt{x}+1}-\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}\right)\dfrac{4\sqrt{x}}{3}\)\
a) Rút gọn biểu thức N
b) Tìm x để N = \(\dfrac{8}{9}\)
Cho 2 biểu thức
\(M=\dfrac{3\sqrt{X}-3}{X+\sqrt{X}};N=\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}+\dfrac{1}{x\sqrt{x}-1}\)
với x>0 , x≠1
a, Rút gọn N
b, Tìm các giá trị của x để biểu thức P = M.N có giá trị nguyên
a: \(N=\dfrac{x+\sqrt{x}+1+1}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}=\dfrac{x+\sqrt{x}+2}{x\sqrt{x}-1}\)
b: \(P=M\cdot N\)
\(=\dfrac{3\left(\sqrt{x}-1\right)}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}\cdot\dfrac{x+\sqrt{x}+2}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}\)
\(=\dfrac{3x+3\sqrt{x}+6}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)\left(x+\sqrt{x}+1\right)}\)
Cái này mình chỉ rút gọn được P thôi, còn P nguyên thì mình xin lỗi bạn rất nhiều nha
Bài3:tìm giá trị nguyên của n
a.để giá trị của biểu thức 3n^3+10n^2-5 chia hết cho giá trị của biểu thức 3n+1.
b.để giá trị của biểu thức 10n^2+n-10 chia hết cho giá trị của biểu thức n-1.
c.để đa thức x^4-x^3+6x^2-x+n chia hết cho đa thức x^2-x+5.
d.Để đa thức 3x^3+10x^2-5chia hết cho đa thữ 3x+1.
Mọi ng giúp mình với
Thứ 7 mk nộp cho thầy rồi
Mình chỉ làm mẫu một câu thôi, mấy câu này giống nhau về cách làm :))
a) Thực hiện phép chia đa thức 3n3 + 10n2 - 5 cho đa thức 3n + 1 được thương là n2 + 3n - 1 và dư -4
Vậy để 3n3 + 10n2 - 5 ⋮ 3n + 1 thì -4 ⋮ 3n + 1
=> 3n + 1 thuộc Ư(4) = { 1; 2; 4; -1; -2; -4 }
=> n thuộc { 0; 1/3; 1; -2/3; -1; -5/3 }
Mà n nguyên => n thuộc { 0; 1; -1 }
b) d) tương tự
c) hơi khác mình làm nốt
Thực hiện phép chia đa thức x4 - x3 + 6x2 - x + n cho đa thức x2 - x + 5 ta được số dư là n - 5
Để phép chia trên là phép chia hết thì số dư phải bằng 0
=> n - 5 = 0
<=> n = 5
Vậy n = 5
b: \(\Leftrightarrow10n^2-10n+11n-11+1⋮n-1\)
=>\(n-1\in\left\{1;-1\right\}\)
hay \(n\in\left\{2;0\right\}\)
c: \(\Leftrightarrow x^4-x^3+5x^2+x^2-x+5+n-5⋮x^2-x+5\)
=>n-5=0
=>n=5
d: \(\Leftrightarrow3x^3+x^2+9x^2-1-4⋮3x+1\)
=>\(3x+1\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
hay \(x\in\left\{0;-\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3};-1;1;-\dfrac{5}{3}\right\}\)
a: \(\Leftrightarrow3n^3+n^2+9n^2-1-4⋮3n+1\)
=>\(3n+1\in\left\{1;-1;2;-2;4;-4\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;-\dfrac{2}{3};\dfrac{1}{3};-1;1;-\dfrac{5}{3}\right\}\)
Xét hằng đẳng thức: (x+1)^2 = x^2 +2x +1
Lần lượt cho x bằng 1;2;3;...;n rồi cộng từng vế n đẳng thức trên để tính giá trị của biểu thức S3= 1^3 + 2^3 + 3^3 +...+n^3