A. Tình trạng lấn chiếm ruộng công của địa chủ, quan lại
B. Nạn bắt lính để đi đánh chúa Nguyễn
C. Nạn trưng thu của tư thành của công
D. Đời sống người dân khốn cùng vì thuế khóa
thời Đường, bên cạnh chính sách cống nạp, chính quyền đô hộ còn tăng cường chính sách gì?
a. Bắt thở thủ công giỏi của ta đem về nước.
b. Bắt lính người Việt
c. Thuế ruộng và thuế than
d. Thuế khóa và lao dịch
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình ruộng đất của nông dân nước ta như thế nào?
A.
Phải nhận ruộng của địa chủ sản xuất nhưng phải nộp sản phẩm.
B.
Phải nộp nhiều loại thuế
C.
Bị địa chủ cường hào lấn chiếm
D.
Bị địa chủ dùng tiền mua
2
Để thực hiện nhiệm vụ bước đầu thống nhất đất nước, phong trào Tây Sơn phải làm gì?
A.
Đánh đổ chính quyền phong kiến Nguyễn và Trịnh - Lê
B.
Đánh đuổi quân Xiêm
C.
Mở rộng quan hệ ngoại giao
D.
Đập tan quân Thanh
3
Cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược kết thúc bằng chiến thắng nào ?
A.
Chi Lăng – Xương Giang.
B.
Ngọc Hồi, Đống Đa
C.
Hội thề Đông Quan.
D.
Tốt Động – Trúc Động.
4
Nhiệm vụ của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786-1788 là
A.
đánh đổ tập đoàn phong kiến Trịnh - Lê, bước đầu thống nhất đất nước
B.
kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C.
kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D.
Xây dựng vương triều Tây Sơn.
5
Khi tiến quân ra Đàng Ngoài giữa năm 1786, khẩu hiệu của Nguyễn Huệ là
A.
“Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”
B.
“Phù Trịnh diệt Lê”.
C.
“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D.
“Phù Lê diệt Trịnh”.
6
Chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần vào
A.
đầu thế kỉ XIX.
B.
cuối thế kỉ XVIII.
C.
giữa thế kỉ XVIII.
D.
đầu thế kỉ XVIII.
7
Ở thế kỉ XVII, trên địa bàn Hà Nội hiện nay xuất hiện thêm những làng nghề thủ công nào?
A.
Gốm Bát Tràng, sắt Phú Bài
B.
Gốm Thổ Hà, dệt La Khê
C.
Sắt Nho Lâm, gốm Bát Tràng
D.
Gốm Bát Tràng, dệt La Khê
8
Thế kỉ XVII, thương nhân những nước nào đã đến nước ta buôn bán ?
A.
Trung Quốc, Nhật Bản.
B.
Mỹ, Inđônêxi
C.
Ả Rập.
D.
Nga, Đức
9
Chúa Trịnh bị thất bại trước quân Tây Sơn như thế nào?
A.
Cởi áo chúa bỏ chạy, nhưng bị dân bắt trói nộp cho quân Tây Sơn.
B.
Đầu hàng quân Tây Sơn.
C.
Thắt cổ tự tự.
D.
Bỏ trốn sang Trung quốc
10
Thế kỉ XVII - XVIII, tình hình ruộng đất ở Đàng Ngoài như thế nào?
A.
Chia lại ruộng đất công cho nông dân.
B.
Cho phép nông dân được tự khai hoang.
C.
Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán.
D.
Ruộng đất bị bỏ hoang không cày cấy.
11
Chúa Nguyễn đã làm gì khi quân Trịnh cho quân vào đánh chiếm Phú Xuân?
A.
Điều thêm viên binh
B.
Chống đỡ đến cùng
C.
Hòa hoãn
D.
Vượt biển vào Gia Định
12
Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ vào
A.
mùa xuân năm 1771.
B.
đầu năm 1772.
C.
cuối năm 1771.
D.
giữa năm 1771.
13
Biểu hiện sẽ dẫn tới sự suy yếu nhanh của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong gữa thế kỉ XVIII đó là
A.
quan lại bóc lột nhân dân
B.
quan lại ăn chơi xa sỉ.
C.
số quan tăng nhanh nhất là quan thu thuế
D.
sự tranh chấp quyền lực trong nội bộ
14
Ngoại thương thế kỉ XVI – XVIII so với ngoại thương thế kỉ X – XV có điểm khác là
A.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Trung Quốc
B.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Nhật Bản.
C.
buôn bán với thương nhân châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản.
D.
xuất hiện thương nhân Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh, Pháp.
15
Thế kỉ XVI – XVIII, nghề thủ công phát triển đã dẫn đến
A.
chợ phiên mọc lên để trao đổi sản phẩm thủ công
B.
việc buôn bán cũng mở rộng
C.
đời sống thợ thủ công được cải thiện
D.
thúc đẩy nghề khai khoáng phát triển.
16
Điểm hạn chế trong nông nghiệp của nước ta thế kỉ XVI – XVIII so với thế kỉ X- XV
A.
Mất mùa đói kém xảy ra liên miên.
B.
Nông nghiệp bị tàn phá nặng nề do chiến tranh.
C.
Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay quan lại địa chủ.
D.
Công tác bồi đắp đê đập, nạo vét kênh mương không được chú trọng.
17
Sự hưng khởi của các đô thị nước ta trong các thế kỉ XVI– XVIII là do
A.
sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa
B.
xuất hiện nhiều đô thị lớn như Thăng Long, Phố Hiến.
C.
chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
D.
nhiều thương nhân nước ngoài đến buôn bán.
18
Giữa thế kỉ XVIII, tình hình xã hội phong kiến nước ta có đặc điểm gì?
A.
Đàng trong khủng hoảng, Đàng ngoài ổn định.
B.
Đất nước ổn định và phát triển.
C.
Đàng ngoài khủng hoảng, Đàng trong ổn định.
D.
Bước vào giai đoạn khủng hoảng sâu sắc
19
Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của nội thương nước ta trong các thế kỉ XVI – XVIII?
A.
Xuất hiện nhiều làng buôn và trung tâm buôn bán.
B.
Nhiều thương nhân nước ngoài đến xin lập phố xá.
C.
Nhà nước lập nhiều trạm dịch để thu thuế.
D.
Chợ làng, chợ huyện, chợ phủ mọc lên khắp nơi.
20
Vì sao chỉ trong một thời gian ngắn mà từ một cuộc khởi nghĩa nông dân nhỏ đã nhanh chóng phát triển thành một phong trào Tây Sơn rộng lớn?
A.
Quân đội chúa Nguyễn suy yếu.
B.
Chính quyền Lê – Trịnh khủng hoảng.
C.
Quân khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ.
D.
Được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
cậu chia từng câu một ra để hỏi nhé
mọi người thấy thế này thì lười lắm(cả tớ cũng không ngoại lệ).
Tại sao đến thế kỉ XVIII, ruộng đất công lại bị địa chủ, quan lại lấn chiếm?
A. Do sự suy yếu của chính quyền trung ương
B. Do người nông dân chuyển hướng sang làm nghề thủ công
C. Do sự phát triển của kinh tế hàng hóa
D. Do nông dân phiêu tán vào Đàng Trong
Lời giải:
Trên danh nghĩa, ruộng đất trên cả nước thuộc sở hữu tối cao của nhà vua. Nhà vua sẽ lấy nó ban cấp cho quan lại, nông dân. Tuy nhiên đến thế kỉ XVIII, chính quyền trung ương suy yếu, không còn khả năng kiểm soát tình hình, quan lại địa chủ nhân cơ hội đó lấn chiếm ruộng đất của nông dân.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Dưới thời Lý, ở địa phương, thành phần nào trở thành địa chủ?
A) Một số hoàng tử, công chúa.
B) Một số quan lại nhà nước.
C) Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.
D)Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.
Câu 1. Trong tổ chức cai trị, chính sách của các triều đại phương bắc đối với nước Âu Lạc là gì?
A. Chia nước tra thành các quận, cử quan lại đến cai trị
B. Chiếm ruộng đất, bắt dân ta công nạp sản vật quý, hương liệu vàng bạc
C. Tăng thuế khoá và lao dịch nặng nề
D. Xoá bỏ những phong tục tập quán của người Việt
Câu 2. Chính quyền phong kiến phương Bắc truyền bá Nho giáo, tư tưởng lễ giáo phong kiến Trung Quốc vào nước ta nhằm mục đích gì?
A. Để khai hoá văn minh cho dân tộc ta
B. Để đào tạo ra các người tài, phục vụ cho chính quyền đô hộ
C. Để phát triển văn hoá Hán trên lãnh thổ nước ta
D. Để nô dịch đồng hoá nhân dân ta
Câu 3. Điểm nổi bật tình hình văn hoá nước ta thời Bắc thuộc là gì?
A. Văn hoá Hán không ảnh hưởng nhiều đến văn hoá nước ta
B. nhân dân ta tiếp thu văn hoá Trung Quốc một cách triệt để
C. tiếp thu văn hoá Trung Quốc để phát triển văn hoá dân tộc
D. Bảo tồn phong tục, tập quán truyền thống của dân tộc
Câu 4. Vương quốc Cham-pa được hình thành vào thời gian nào?
A. Đầu Công nguyên. B. Thế kỉ VII TCN C. Cuối thế kỉ II TCN. D. Cuối thế kỉ II
Câu 5. Địa bàn chủ yếu của Vương quốc Phù Nam ở đâu
A. Vùng ven biển miền Trung nước ta.
B. Các tỉnh Nam Bộ nước ta
C. Bao gồm nhiều vùng đất thuộc một số quốc gia Đông Nam Á hiện nay
D. Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước ta
Câu 6. Vương quốc Phù Nam được hình thành vào thời gian nào?
A. Đầu công nguyên. B. Cuối thế kỉ I TCN. C. Thế kỉ VII TCN. D. Khoảng thế kỉ I
Câu 7. Vương quốc Phù Nam được hình thành trên cơ sở nền văn hoá nào?
A. Văn hoá Óc Eo. B. Văn hoá Chăm-Pa. C. Văn hoá Ấn Độ. D. Văn hoá Đông Sơn
Câu 8. Hiện nay ở nước ta có công trình văn hoá Chăm nào được UNESCO công nhận là gi sản văn hoá thế giới
A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam). B. Tháp Chăm (Phan rang)
C. Cố đô Huế. D. Tháp Hoà Lai (Ninh Thuận)
Câu 9. Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là
A. đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản.
B. thủ công nghiệp, buôn bán, khai thác rừng.
C. khai thác hải sản, ngoại thương đường biển.
D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 10. Các lực lượng chính trong xã hội Phù Nam là
A. tăng lữ, quý tộc, nông dân, thương nhân, thợ thủ công.
B. quý tộc, địa chủ, nông dân, tăng lữ, nô lệ.
C. quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô lệ, thương nhân.
D. thủ lĩnh quân sự, quý tộc, tăng lữ, nông dân, địa chủ.
Câu 11. Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của vương quốc Phù Nam so với các quốc gia cổ khác trên đất nước Việt Nam là gì?
A. Kinh tế phồn thịnh, trở thành một vương quốc giàu mạnh.
B. Ngoại thương đường biển rất phát triển.
C. Thể chế quân chủ đạt đến trình độ điển hình.
D. Sản xuất nông nghiệp rất phát triển.
Câu 12. Điểm giống nhau trong đời sống kinh tế của cư dân Văn lang - Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam là
A. chăn nuôi rất phát triển.
B. đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài.
C. nghề khai thác thủy - hải sản khá phát triển.
D. làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công.
Câu 13. Nhân tố quan trọng hàng đầu đưa đến sự phát triển mạnh của ngoại thương đường biển ở Phù Nam là
A. nông nghiệp phát triển, tạo nhiều sản phẩm dư thừa.
B. kĩ thuật đóng tàu có bước phát triển mới.
C. điều kiện tự nhiên, vị trí địa lí thuận lợi.
D. sự thúc đẩy mạnh mẽ của hoạt động nội thương.
Câu 14. Khi mới được thành lập, vương quốc Phù Nam có phạm vi lãnh thổ chủ yếu thuộc khu vực nào?
A. Nam Bộ.
B. Bắc Bộ.
C. Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 15. Đến khoảng đầu thế kỉ VII, Phù Nam bị quốc gia nào thôn tính?
A. Chân Lạp.
B. Chăm-pa.
C. Văn Lang.
D. Âu Lạc.
Câu 16. Lực lượng nào không tồn tại trong xã hội Phù Nam?
A. Tăng lữ.
B. Nông dân.
C. Thương nhân.
D. Nô lệ.
Câu 18. Nhờ đâu Phù Nam được coi là trạm trung chuyển của các tôn giáo vào Đông Nam Á?
A. Cảng biển và giao thông đường thủy phát triển.
B. Chính sách phát triển của nhà nước.
C. Kinh tế ngoại thương phát triển mạnh mẽ.
D. Cư dân trở thành lực lượng truyền đạo.
Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam khốn khổ bởi nạn thuế khóa, địa tô, phu phen, tạp dịch,...?
A. Tầng lớp tiểu tư sản
B. Tầng lớp tư sản dân tộc
C. Giai cấp công nhân
D. Giai cấp nông dân
mn giúp khẩn cấp sắp thi học kỳ rùi
Câu 7: Dưới thời Lý, ở địa phương, thành phần nào trở thành địa chủ?
A) Một số hoàng tử, công chúa.
B) Một số quan lại nhà nước.
C) Một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.
D)Một số hoàng tử, công chúa, quan lại nhà nước, và một ít dân thường do có nhiều ruộng đất.
Câu 8: Giai cấp nào, tầng lớp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý?
A)Giai cấp nông dân. B) Giai cấp công nhân.
C) Tầng lớp thợ thủ công. D) Tầng lớp nô tì.
Câu 9: Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
A) Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.
B) Mỗi năm đều có khoa thi.
C) 5 năm một lần triều đình tổ chức khoa thi.
D)Chế độ thi cử chưa có nề nếp, qui củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
Câu 10: Tại sao lại nói rằng nước Đại Việt dưới thời Trần phát triển hơn dưới thời Lý?
A) Thời Trần sửa đổi, bổ sung thêm pháp luật.
B) Thời Trần xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng.
C) Thời Trần phục hồi và phát triển kinh tế.
D)Thời Trần sửa đổi, bổ sung thêm pháp luật, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế.
Câu 11: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?
A)Chế độ Thái thượng hoàng. B) Chế độ lập Thái tử sớm.
C) Chế độ nhiều Hoàng hậu. D) Chế độ Nhiếp chính vương.
Câu 12: Bộ máy nhà nước thời Trần được tổ chức theo chế độ nào?
A) Phong kiến phân quyền.
B)Trung ương tập quyền.
C) Vừa trung ương tập quyền vừa phong kiến phân quyền.
D) Vua nắm quyền tuyệt đối.
Câu 13: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi, phát triển sản xuất?
A) Tích cực khai hoang.
B) Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
C) Lập điền trang.
D)Tích cực khai hoang, lập điền trang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.
Câu 14: Điền trang là gì?
A)Đất của công chúa, phò mã, vương hầu do nông nô khai hoang mà có.
B) Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.
C) Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.
D) Là ruộng đất công của Nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.
Câu 15: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?
A)Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.
B) Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.
C) Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.
D) Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.
Câu 16: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?
A) Trả lại thư ngay. B) Tỏ thái độ giảng hòa.
C)Bắt giam vào ngục. D) Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.
Câu 17: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên?
A) Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến.
B) Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết một lòng.
C) Nhà Trần được nhân dân các dân tộc ủng hộ.
D)Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo và có những danh tướng tài ba.
Câu 18: Câu nào dưới đây không nằm trong ý nghĩa của thắng lợi ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên?
A)Đưa nước ta trở thành nước hùng mạnh nhất thế giới.
B) Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ nền độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C) Nâng cao lòng tự hào, tự cường của dân tộc.
D) Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá.
Câu 19: ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng (4/1288) là gì?
A) Thể hiện tài năng lãnh đạo của Trần Quốc Tuần.
B) Thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng của quân dân nhà Trần.
C) Đập tan ý đồ xâm lược Đại Việt của quân Nguyên.
D)Vừa thể hiện ý chí quyết chiến, quyết thắng của quân dân nhà Trần, tài năng lãnh đạo của Trần Quốc Tuấn, vừa đập tan ý đồ xâm lược Đại Việt của quân Nguyên.
Câu 20; Nguyên nhân quan trọng nhất khiến nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là
A. Quý tộc tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.
B. Đất nước hòa bình.
C. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
D. Nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.
Câu 21: Trong nghề nông thời Trần, bộ phận ruộng đất đem lại nguồn thu nhập chính cho nhà nước là
A. Ruộng đất của địa chủ. B. Ruộng đất điền trang.
C. Ruộng đất tư của nông dân. D. Ruộng đất công làng xó.
Câu 22: Điền trang là
A. Ruộng đất của địa chủ.
B.. Ruộng đất của quý tộc, vương hầu có được do chiêu tập dân nghèo khai hoang .
C. Ruộng đất của nông dân tự do.
D. Ruộng đất của quý tộc, vương hầu có được do nhà vua ban tặng.
Câu 23: Thái ấp là
A. Bộ phận đất đai nhà vua phong cho quý tộc, vương hầu.
B. Ruộng đất của quý tộc, vương hầu có được do chiêu tập dân nghèo khai hoang .
C. Ruộng đất của nông dân tự do.
D. Ruộng đất của địa chủ.
Câu 24: Tầng lớp bị trị đông đảo nhất thời Trần là
A. Phụ nữ. B. Thợ thủ công.
C. Nông dân cày ruộng công làng xã. D. Nông dân tự do.
Câu 25: Những biểu hiện chứng tỏ Nho giáo ngày càng phát triển ở thời Trần là
A. Các nhà nho được phụ trách công việc ngoại giao.
B. Các nhà nho được nhiều bổng lộc.
C. Các nhà nho được bổ nhiệm những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước.
D. Các nhà nho được tham dự các buổi thiết triều.
Câu 26: Nhà giáo tiêu biểu nhất thời Trần là
A. Chu Văn An. B. Trương Hán Siêu.
C. Đoàn Nhữ Hài. D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 27: Văn hóa, giáo dục, khoa học và nghệ thuật thời Trần phát triển hơn thời Lý vì
A. Kế thừa được các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước Đông Nam Á.
B. Nhân dân phấn khởi, nhà nước quan tâm, kinh tế phát triển, xã hội ổn định.
C. Kế thừa được các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước châu Á.
D. Kế thừa được các thành tựu văn hóa của nhân dân các nước trên thế giới.
Câu 28: Nêu nguyên nhân cơ bản nhất trong những nguyên nhân dưới đây dẫn tới sự sụp đổ của nhà Trần.
A.Chính quyền thối nát, vua quan ăn chơi, sa đọa.
B. Do nạn ngoại xâm: phía Bắc nhà Minh mưu thôn tính, phía Nam Chăm Pa gây xung đột.
C.Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại triều đình.
D. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với triều đình phong kiến ngày càng gay gắt.
Câu 29: Chính sách hạn điền tác động mạnh nhất tới ai?
A.Địa chủ. B. Nhà chựa.
C. Quan lại. D. Vương hầu, quý tộc nhà Trần.
Câu 30: Trong các thế kỷ từ X đến thế kỷ XV, nhân dân ta đó đánh tan đạo quân xâm lược hùng mạnh bậc nhất thế giới. Đó là đạo quân
A. Nam Hán. B. Tống.
C. Nguyên. D. Minh.
Cau 7: D
Cau 8:A
Câu 10:D
Câu 30: C
Câu 29: D
Câu 28: D
Vì trưng thu quá mức mà dân kiệt cả vật lực mà không thể nộp đủ đến nỗi trở thành bần cùng mà bỏ cả nghề nghiệp. Có người vì thuế sơn mà chặt cả cây sơn, vì thuế vải lụa mà phá cả khung cử, vì thuế cá tôm mà xé chài lưới… đó là tình hình công thương nghiệp nước ta vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII.
B. Đầu thế kỉ XVIII.
C. Giữa thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII.
Phần I: Trắc nghiệm
Vì trưng thu quá mức mà dân kiệt cả vật lực mà không thể nộp đủ đến nỗi trở thành bần cùng mà bỏ cả nghề nghiệp. Có người vì thuế sơn mà chặt cả cây sơn, vì thuế vải lụa mà phá cả khung cử, vì thuế cá tôm mà xé chài lưới… đó là tình hình công thương nghiệp nước ta vào thời gian nào?
A. Cuối thế kỉ XVII.
B. Đầu thế kỉ XVIII.
C. Giữa thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ XVIII.