Rút gọn các phân số sau:
a ) 2 4 ; b ) 20 40 ; c ) − 3 15
d ) − 5 − 10 ; e ) 75 300 ; f ) − 10 − 15
g ) − 36 − 24 ; h ) 15 − 27
Rút gọn các phân số sau : a * 4 +4
a * 4+8
\(\dfrac{a\times4+4}{a\times4+8}\) = \(\dfrac{4\times(a+1)}{4\times(a+2)}\) = \(\dfrac{a+1}{a+2}\)
( đến đây chưa hẳn là đã xong mà còn phải chứng minh hoặc lập luận phân số vừa rút gọn đã là phân số tối giản)
Vì em đang học lớp 4 nên ta lập luận như này vì a + 1 và a + 2 là hai số tự nhiên liên tiếp nên chúng không cùng chia hết cho số nào ngoài 1.
vậy \(\dfrac{a+1}{a+2}\) là phân số tối giản
vậy phân số \(\dfrac{a\times4+4}{a\times4+8}\) đã được rút gọn thành phân số \(\dfrac{a+1}{a+2}\)
Phần này mang tính chất tham khảo :
Mở rộng thêm kiến thức cho em nhé
Sau này em lên cấp hai em phải chứng minh ƯCLN( a+1; a + 2) = 1
Cụ thể : gọi ước chung lớn nhất của a + 1 và a + 2 là d thì
\(\left\{{}\begin{matrix}a+1⋮d\\a+2⋮d\end{matrix}\right.\) trừ vế cho vế ta được: a + 1 - a - 2 ⋮ d ⇒ 1 ⋮ d
Vậy ƯCLN( a+1; a + 2) = 1 hay phân số : \(\dfrac{a+1}{a+2}\) là phân số tối giản
Bài 1:
a) Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố
a = 1290 ; b = 7200 ; c = 4680
b) Rút gọn \(\dfrac{8440}{5910}\) ; \(\dfrac{1245}{3450}\)
B2: a) Viết tập hợp các ước nguyên tố của: 140 ; 138
b) Rút gọn A = \(\dfrac{2^{10}+4^6}{8^4}\) ; B = \(\dfrac{6^{10}+15.2^{10}.3^9}{12.8^3.27^3}\)
Bài 1:
a) \(a=2\cdot3\cdot5\cdot43\)
\(b=7200=2^5\cdot3^2\cdot5^2\)
\(c-4680=2^3\cdot3^2\cdot5\cdot13\)
b) \(\dfrac{8440}{5910}=\dfrac{8440:10}{5910:10}=\dfrac{844}{591}\)
\(\dfrac{1245}{3450}=\dfrac{1245:15}{3450:15}=\dfrac{83}{230}\)
Bài 2:
a) Ước nguyên tố của 140 là:
\(ƯNT\left(140\right)=\left\{2;5;7\right\}\)
Ước nguyên tố của 138 là:
\(ƯNT\left(138\right)=\left\{3;23;2\right\}\)
b) \(A=\dfrac{2^{10}+4^6}{8^4}\)
\(A=\dfrac{2^{10}+2^{12}}{2^{12}}\)
\(A=\dfrac{2^{10}\cdot\left(1+2^2\right)}{2^{12}}\)
\(A=\dfrac{1+4}{2^2}\)
\(A=\dfrac{5}{4}\)
\(B=\dfrac{6^{10}+15\cdot2^{10}\cdot3^9}{12\cdot8^3\cdot27^3}\)
\(B=\dfrac{2^{10}\cdot3^{10}+5\cdot2^{10}\cdot3^{10}}{2^{11}\cdot3^{10}}\)
\(B=\dfrac{2^{10}\cdot3^{10}\cdot\left(1+5\right)}{2^{11}\cdot3^{10}}\)
\(B=\dfrac{1+5}{2}\)
\(B=3\)
trong các phân số sau: \(\dfrac{1}{3}\), \(\dfrac{4}{7}\), \(\dfrac{8}{12}\), \(\dfrac{30}{36}\), \(\dfrac{72}{73}\)
a. Phân số nào là tối giản? vì sao?
b. Phân số nào rút gọn được. Hãy rút gọn phân số đó
a: Các phân số tối giản là \(\dfrac{1}{3};\dfrac{4}{7};\dfrac{72}{73}\) vì ƯCLN(1;3)=1; ƯCLN(4;7)=1; ƯCLN(72;73)=1
b:
Các phân số rút gọn được là
\(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(\dfrac{30}{36}=\dfrac{30:6}{36:6}=\dfrac{5}{6}\)
Trong các phân số sau,phân số nào là phân số tối giản:
1/5;9/27;-4/14;5/7;-2/9?
bài 5
Rút gọn các phân số sau :
a) 28/36
b) -63/90
c) 40/-120
bài 6 rút gọn
a) 2.4/6.18
b) 3.5.7/6.9.14
c) 4.7 - 4.5 / 64
bài 7 từ việc rút gọn phân số 28/36 và -63/90,em hãy nêu cách làm mà chỉ rút gọn 1 lần ta được ngay phân số tối giản
1) Các phân số tối giản là: \(\frac{1}{5};\frac{5}{7};\frac{-2}{9}\)
2) a) \(\frac{28}{36}=\frac{28:4}{36:4}=\frac{7}{9}\)
b) \(\frac{-63}{90}=\frac{-63:9}{90:9}=\frac{-7}{10}\)
c) \(\frac{40}{-120}=\frac{40:40}{-120:40}=\frac{-1}{3}\)
3) a) \(\frac{2.4}{6.18}=\frac{2.2.2}{2.3.3.2.3}=\frac{2}{27}\)
b) \(\frac{3.5.7}{6.9.14}=\frac{3.5.7}{2.3.9.2.7}=\frac{5}{36}\)
c) \(\frac{4.7-4.5}{64}=\frac{4.\left(7-5\right)}{64}=\frac{4.2}{64}=\frac{8}{64}=\frac{1}{8}\)
4) Muốn rút gọn một phân số chưa tối giản, ta tìm ƯCLN của cả hai số ở tử và mẫu, rồi cùng đem cả tử và mẫu chia cho số chung vừa tìm được.
cho các phân số 2/3 , 5/4 , 11/12 , 28/14 , 69/54
a phân số nào tối giản
b phân số nào rút gọn được ? hãy rút gọn phân số đó
`a)` Phân số tối giản là: \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{4};\dfrac{11}{12}\)
`b)` Phân số rút gọn được là: \(\dfrac{28}{14};\dfrac{69}{54}\)
\(\dfrac{28}{14}=\dfrac{28:14}{14:14}=2\)
\(\dfrac{69}{54}=\dfrac{69:3}{54:3}=\dfrac{23}{18}\)
a, phân số tối giản là 2/3; 11/12; 5/4
b, phân số rút gọn được là 28/14=2; 69/54=16/9
1.tổng của mẫu số và tử số của phân số là 1519. sau khi rút gọn ta được phân số 3/4. tìm phân số khi chưa rút gọn.
2.tử số của một phân số lớn hơn mẫu số của phân số đó là 112. sau khi rút gọn ta dược phân số 7/3 . tìm phân số chưa rút gọn.
câu1
phân số là : 651 : 868
câu2
phân số là 196 : 84
1.
phân số là: 651 , 868
2.
phân số là: 196 , 84
Rút gọn phân số 8/20 ta được phân số nào trong các phân số sau đây:
A. 2/10
B.1/10
C. 4/5
D.2/5
D. 252.
Mình đang cần gấp
Bài 2. Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần:
Bài 3. Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần trăm
a) -0.2946; b) -5,2461 ; c) -1,4972 ; d) -31,9952
Bài 4. Rút gọn phân số sau về phân số tối giản.
a) b) c) d)
Bài 5. Thực hiện phép tính.
a) b) c)
d) e)
h) (-3,8) +(- 5,7) + 3,8 i) k)
Bài 1: Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản:
12/48; 49/140; 125/1000; 352/253; 75/300; 561/132
Bài 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu số các phân số sau:
a.36/18 và 11/33
b. 3/15; 33/44 và 2/8
c.82/72 ; 312/108 và 420/360
em muốn nhanh thì lần sau em tách câu hỏi ra chứ đừng hỏi nhiều trong một câu em nhé
\(\dfrac{12}{48}\) = \(\dfrac{12:12}{48:12}=\) \(\dfrac{1}{2}\) \(\dfrac{49}{140}\) = \(\dfrac{49:7}{140:7}\) = \(\dfrac{7}{20}\)
\(\dfrac{125}{1000}\) = \(\dfrac{125:125}{1000:125}\) = \(\dfrac{1}{8}\) \(\dfrac{352}{253}\) = \(\dfrac{352:11}{253:11}\)= \(\dfrac{32}{23}\)
\(\dfrac{75}{300}=\) \(\dfrac{75:75}{300:75}\) = \(\dfrac{1}{4}\) \(\dfrac{561}{132}\) = \(\dfrac{561:33}{132:33}\) = \(\dfrac{17}{4}\)
Rút gọn các phân số sau 16/36 72 / 120 39 / 13 / 145 36/108 35/84
rút gọn các phân số sau : 4/10
-10/-15