Quan hệ giữa hành trình pit-tông và bán kính quay của trục khuỷu là:
A. S = R
B. S = 1/R
C. S = 2R
D. S = R/2
Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu.
Quan hệ giữa hành trình pit-tông và bán kính quay của trục khuỷu là:
A. S = R
B. S = 1 R
C. S = 2 R
D. S = R 2
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;0) và bán kính R=3. Phương trình mặt cầu (S) là:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;0) và bán kính R=3. Phương trình mặt cầu (S) là:
A. ( x + 1 ) 2 + ( y - 2 ) 2 + z 2 = 3
B. ( x + 1 ) 2 + ( y - 2 ) 2 + z 2 = 9
C. ( x - 1 ) 2 + ( y + 2 ) 2 + z 2 = 9
D. ( x + 1 ) 2 + ( y - 2 ) 2 + z 2 = 3
Khi pit-tông dịch chuyển được 1 hành trình thì trục khuỷu sẽ quay góc:
A. 90ᵒ
B. 180ᵒ
C. 360ᵒ
D. 720ᵒ
Cho một mặt cầu có diện tích S, thể tích khối cầu đó là V. Bán kính R của mặt cầu là:
A. R = 4V/S B. R = S/3V
C. R = 3V/S D. R = V/3S
Chọn C.
Dựa vào công thức diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, ta có:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : ( x - 5 ) 2 + ( y - 1 ) 2 + ( z + 2 ) 2 = 9 . Bán kính R của mặt cầu (S) là
A. 3
B. 6
C. 9
D. 18
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho mặt cầu (S) có phương trình ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 - 4 x - 2 y + 2 z + 4 = 0 Tìm bán kính R của mặt cầu (S)
Cho hình trụ (T) có bán kính đáy R, trục OO’ bằng 2R và mặt cầu (S) có đường kính là OO’. Gọi S1 là diện tích mặt cẩu (S), S2 là diện tích toàn phần của hình trụ (T). Khi đó S 1 s 2 bằng?
A.2/3
B. 1/6
C. 1
D. 3/2