1. Tôc độ của Mai là: v = s t = 2 1 3 = 6 ( km/h ) = 5 3 km/s v = s t = 2 1 3 = 6 ( km/h ) = 5 3 km/s 2.Quãng đường AB là: s = v . t = 60.10 = 600 k m
Một người đi bộ trên đường thẳng với tốc độ \(v\left( {km/h} \right)\). Gọi \(s\left( {km} \right)\) là quãng đường đi được trong \(t\left( h \right)\).
b) Vẽ đồ thị của hàm số \(s\) theo \(t\) khi \(v = 4\).
Với \(v = 4 \Rightarrow s = 4t\). Khi đó \(s\) là hàm số bậc nhất theo biến \(t\).
Với \(t = 1 \Rightarrow s = 4.1 = 4 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( {1;4} \right)\).
Đồ thị hàm số \(s = 4t\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\left( {0;0} \right)\) và \(A\left( {1;4} \right)\).
Một người đi xe đạp đã đi s1= 4km với vận tốc v1 = 16 km/h, sau đó người đấy dừng lại để sửa xe trong t2 = 15 phút rồi đi tiếp s3 = 8 km với vận tốc v3 = 8 km/h. Tính tốc độ trung bình của người ấy trên tất cả quãng đường đi.
GIẢI:
Thời gian người đi xe đạp đi hết 4km là:
\(t_1=\frac{s_1}{v_1}=\frac{4}{16}=\frac{1}{4}\left(h\right)\)
thời gian người đi xe đạp đi tiếp 8km là:
\(t_3=\frac{s_3}{v_3}=\frac{8}{8}=1\left(h\right)\)
tốc độ trung bình của người ấy trên tất cả quãng đường đi là:
\(v_{tb}=\frac{4+8}{\frac{1}{4}+1+\frac{15}{60}}=8\left(km/h\right)\)
Vậy tốc độ trung bình của người ấy trên tất cả quãng đường đi là 8km/h.
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
9. Loài thú nào chạy nhanh nhất ?
10. Loài chim nào chạy nhanh nhất ?
11. Loài chim nào bay nhanh nhất ?
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
nhớ tick cho mik nha
S là 31,5 km ,t là 1 giờ 45 phút , tìm v
v là 5m/giây, t 3 phút24 giây ,tìm s
s 48 km ,t 40phut , tìm v
Câu 2. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2 km là ? Câu 3: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ đến Hà Nam lúc 9 giờ. Biết vận tốc của ô tô là 45 km/h. Khoảng cách Hà Nội – Hà Nam là ? Câu 4: Một người đi quãng đường s 1 với vận tốc v 1 hết t 1 giây, đi quãng đướng tiếp theo s 2 với vận tốc v 2 hết t 2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả quãng đường?
Câu 2:
0,2 km = 200m
Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2 km là:
t = \(\frac{s}{v}=\frac{200}{5}=40\) (giây)
Câu 3:
Thời gian ô tô đi hết quãng đường là:
t = 9 - 6 = 3 (giờ)
Khoảng cách Hà Nội - Hà Nam là:
s = v.t = 45.3 = 135 (km)
Một người đi bộ với tốc độ không đổi 3\(km/h\). Gọi \(s\left( {km} \right)\) là quãng đường đi được trong \(t\) (giờ).
a) Lập công thức tính \(s\) theo \(t\).
b) Vẽ đồ thị của hàm số \(s\) theo biến số \(t\).
a) Quãng được vật đi được với vận tốc 3 \(km/h\)trong khoảng thời gian \(t\) (giờ) là:
\(s = v.t = 3.t\).
b) Vẽ đồ thị hàm số \(s = 3.t\)
Cho \(t = 1 \Rightarrow s = 3.1 = 3\)\( \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(M\left( {1;3} \right)\).
Đồ thị hàm số \(s = 3.t\) là đường thẳng đi qua hai điểm \(O\) và \(M\).
1 người đi xe ddapj trong nửa quảng đường đầu đi vs v1 = 10 km / h . Trong 1 / 3 quãng đường tiếp theo , người đó đi vs v 2 = 12 km / h . Trong s còn lại , người đó đi vs v 3 = 6km / h . Tính v trung bình trên cả s
Một tên lửa bay vào không trung với quãng đường đi được s(t) km là hàm phụ thuộc thời gian t tính bằng giây (s) theo phương trình s ( t ) = e t 2 + 3 + 2 t . e 3 t + 1 (km). Hỏi vận tốc (km/s) của tên lửa sau 1 giây là bao nhiêu
A. 5e4
B. 3e4
C. 9e4
D. 10e4
1/ hãy đổi các giá trị sau :
20km/h =.......m/s
2m/s= .........km/h
20m/min=.....m/s
20m/min =......km/h
0,002km/min =.......m/s
2/một người đi xe máy trên quãng đường AB dài 120km trog thời gian 2h50' . tính tốc độ của xe ra km/h và m/s
3/ một người đi xe đạp vs tốc độ 12km/h từ nhà đến nơi làm việc . cho biết quãng đường đi của người này là 4km. Tính thời gian chuyển độg
4. một học sinh đi bộ từ nhà đến trườg vs tốc độ 4,5 km/h trong thời gian 20 phút . Tính độ dài quãng đường đi của học sinh này .
2) t=2h50'=\(\dfrac{17}{6}h\)
=> Tốc độ của xe là
\(v=\dfrac{S}{t}=\dfrac{120}{\dfrac{17}{6}}=\dfrac{720}{17}\)km/h
=> v=\(\dfrac{720}{17}\)km/h=\(\dfrac{200}{17}\)m/s
3) Thời gian chuyển động của người này là:
\(t=\dfrac{S}{v}=\dfrac{4}{12}=\dfrac{1}{3}h\)
Bài 1:
a, \(20\)km/h\(=\dfrac{50}{9}\)m/s
b,\(2\)m/s\(=7,2\)m/s
c,\(20\)m/'\(=\dfrac{1}{3}\)m/s
d,\(20\)m/s\(=72\)km/h
e,\(0,002\)km/'\(=\dfrac{1}{30}\)m/s
Bài 2:
Đổi \(2h50'=2^5_6h\)
Vận tốc của người đó là:
\(V_1=\dfrac{S_1}{t_1}=\dfrac{120}{2^5_6}=42^6_7=\dfrac{720}{17}\)(km/h)\(=\dfrac{200}{17}\)(m/s)