Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
9. Loài thú nào chạy nhanh nhất ?
10. Loài chim nào chạy nhanh nhất ?
11. Loài chim nào bay nhanh nhất ?
Câu 2. Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,2 km là ? Câu 3: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 6 giờ đến Hà Nam lúc 9 giờ. Biết vận tốc của ô tô là 45 km/h. Khoảng cách Hà Nội – Hà Nam là ? Câu 4: Một người đi quãng đường s 1 với vận tốc v 1 hết t 1 giây, đi quãng đướng tiếp theo s 2 với vận tốc v 2 hết t 2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả quãng đường?
Một xe chuyển động trên đoạn đường thẳng có độ dài s.
1. Nửa quãng đường đầu xe đi với tốc độ v = 30 km/h, quãng đường còn lại xe chuyển động tốc độ v = 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên quãng đường s.
2. Nửa thời gian đầu xe đi với tốc độ v = 30 km/h, nửa thời gian còn lại xe chuyển động tốc độ v = 40 km/h. Tính tốc độ trung bình trên đoạn đường s.
1 người đi xe máy trewn6 đoạn đường S km. trong 1/2 thời gian đầu người đó đi quãng đường S1 với vận tốc V1=40 km/h .Trên đoạn đường còn lại ,người đó đi 1/2 quãng đường đầu với vận tốc V2=80 km/h và trong 1/2 quãng đường cuối với vận tốc V3. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường s là V60km/h .Tính V3
Câu 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép đổi đơn vị vận tốc:
a) 54 km/h = ………………. m/s
b) 20 m/s = …………………km/h
c) 1000 cm/s = …………….m/s = ………………km/h
Câu 2: Một ô tô chạy trong 1 phút với vận tốc 720 m/phút, sau đó lại chạy tiếp trong 2
phút với vận tốc 360 m/phút. Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển
động?
Câu 3: Hai địa điểm A và B cách nhau 150 km. Cùng một lúc có 2 ô tô xuất phát tại A và
B. Ô tô thứ nhất xuất phát tại A đi về B với vận tốc v 1 = 40 km/h. Ô tô thứ hai xuất phát tại
B đi về A với vận tốc v 2 = 60 km/h.
a) Sau bao lâu 2 ô tô gặp nhau ?
b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 1. Đổi một số đơn vị sau :
a. … km/h = 5 m/s b. 12 m/s = … km/h c. 48 km/h = … m/s
d. 150 cm/s = … m/s = … km/h e. 62 km/h = … m/s = … cm/s
Bài 2. Cho ba vật chuyển động đều: vật thứ nhất đi được quãng đường 27km trong 30phút, vật thứ hai đi quãng đường 48m trong 3giây, vật thứ ba đi với vạn tốc 60km/h. Hỏi vật nào chuyển động nhanh nhất và vật nào chuyển động chậm nhất.
Bài 3. Một vật chuyển động trên đoạn đường AB dài 240m. Trong nửa đoạn đường đầu tiên nó đi với vận tốc v1 = 5m/s, trong nửa doạn đường sau nó đi với vận tốc v2 = 6m/s. Tính thời gian vật chuyển động hết quãng đường AB.
Bài 4. Một ô tô đi 15phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 45km/h, sau đó lên dốc 24phút với vận tốc 36km/h. Coi ô tô là chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đã đi trong cả giai đoạn.
Bài 5. Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến một hành tinh, người ta phóng lên hành tinh đó một tia lade. sau 12giây máy thu được tia lade phản hồi về mặt đất. biết vận tốc của tia lade là 3.105km/s. Tính khoảng cách từ Trái Đất đến hành tinh đó.
Bài 6. Một xe chuyển động trên đoạn đường AB va dự định đến nơi sau 3giờ. Nhưng đi được 1giờ thì xe bị hỏng phải dừng lại để sửa chữa hết 1giờ. Hỏi muốn đến nơi đúng giờ như dự định thì sau khi sửa xong, xe phải có vận tốc tăng lên gấp bao nhiêu lần vận tốc lúc đầu.
Bài 7. Một xe chuyển động trên đoạn đường thẳng AB, đi được 1/3 đoạn đường thì xe bị hỏng phải dừng lại sửa chữa hết 1/2 thời gian đã đi. Nếu muốn đến nơi như dự định ban đầu thì trên đoạn đường còn lại, xe phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu so với vận tốc v1 lúc đầu?
Bài 8. Một người trông thấy tia chớp ở xa và sau đó 8,5 giây thì nghe thấy tiếng sấm. Tính xem tia chớp cách người đó bao xa, cho biết trong không khí vận tốc của âm là 340 m/s và vận tốc của ánh sáng là 3.108 m/s.
Bài 9. Một tín hiệu của một trạm ra đa phát ra gặp một máy bay địch và phản hồi về trạm sau 0,3 ms. Tính khoảng cách từ máy bay của dịch đến trạm ra đa, vận tốc tín hiệu của ra đa là 3.108 m/s (biết 1s = 1000 ms).
Bài 10. Một người đi xe máy đi từ A đến B cách nhau 3,6 km, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc v1, nửa quãng đường sau xe đi với vận tốc v2=v1/3. Hãy xác định các vận tốc v1 và v2 sao cho sau 18 phút cả hai xe cùng đến được B.
Bài 11. Để đo độ sâu của một vùng biển, người ta phóng một luồng siêu âm hướng thẳng đứng xuống đáy biển. Sau thời gian 36 giây máy thu được siêu âm trở lại. Tính độ sâu của vùng biển đó. Biết rằng vận tốc siêu âm ở trong nước là 300 m/s.
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 1, 2
Hai xe ô tô khởi hành cùng mộtlúc từ hai địa điểm A và B, cùng đi về C (hình vẽ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h.
Câu 1: Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:
A. 40,5km/h
B. 2,7h
C. 25km/h
D. 25m/s
Câu 2: Khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động 3h là:
A. 5,5 km
B. 45 km
C. 0 km
D. 40,5 km
Câu 3: Vận tốc cho biết gì?
I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động
II. Quãng đường đi được
III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
IV. Tác dụng của vật này lên vật khác
A. I; II và III
B. II; III và IV
C. Cả I; II; III và IV
D. I và III
Câu 4: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc?
A. m/s
B. km/h
C. kg/m3
D. m/phút
Câu 5: 15m/s = ... km/h
A. 36km/h
B. 0,015 km/h
C. 72 km/h
D. 54 km/h
Câu 6: 108 km/h = ...m/s
A. 30 m/s
B. 20 m/s
C. 15 m/s
D. 10 m/s
Câu 7: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:
A. 19,44 m/s
B. 15 m/s
C. 1,5 m/s
D. 2/3 m/s
Câu 8: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là:
A. 39 km
B. 45 km
C. 2700 km
D. 10 km
Câu 9: Nhà Lan cách trường 2 km, Lan đạp xe từ nhà tới trường mất 10 phút. Vận tốc đạp xe của Lan là:
A. 0,2 km/h
B. 200 m/s
C. 3,33 m/s
D. 2 km/h
Câu 10: Mai đi bộ tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Khoảng cách từ nhà Mai tới trường là:
A. 1000 m
B. 6 km
C. 3,75 km
D. 3600 m
Câu 11: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:
A. 0,5h
B. 1h
C. 1,5h
D. 2h
Câu 12: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:
A. 1,2 h
B. 120 s
C.1/3 h
D. 0,3 h
Câu 13 Vận tốc của ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 34.000m/h vàcủa tàu hỏa là 14m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theothứ tự từ bé đến lớn là
A. tàu hỏa – ô tô – xe máy
B. ô tô – tàu hỏa – xemáy
C. ô tô – xe máy – tàu hỏa
D. xe máy – ô tô – tàuhỏa
Câu 14: Hùng đứng gần 1 vách núi và hét lên một tiếng, sau 2 giây kể từ khihét Hùng nghe thấy tiếng vọng của hòn đá. Hỏi khoảng cách từ Hùng tới vách núi? Biết vận tốc của âm thanh trong không khí là 330m/s.
A. 660 m
B. 330 m
C. 115 m
D. 55m
Câu 15: Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ.
A. 5h 30phút
B. 6giờ
C. 1 giờ
D. 0,5 giờ
Câu 16: Lúc 5h sáng Cường chạy thể dục từ nhà ra cầu Đại Giang. Biết từ nhà ra cầu Đại Giang dài 2,5 km. Cường chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi thời gian để Cường chạy về tới nhà là bao nhiêu.
A. 5h 30phút
B. 6giờ
C. 1 giờ
D. 0,5 giờ
Câu 17: Tay đua xe đạp Trịnh Phát Đạt trong đợt đua tại thành phố Huế (từ cầu Tràng Tiền đến đường Trần Hưng Đạo qua cầu Phú Xuân về đường Lê Lợi) 1 vòng dài 4 km. Trịnh Phát Đạt đua 15 vòng mất thời gian là 1,2 giờ. Hỏi vận tốc của tay đua Trịnh Phát Đạt trong đợt đua đó?
A. 50 km/h
B. 48km/h
C. 60km/h
D. 15m/s
Câu 18: Hai ô tô chuyển động thẳng đều khởi hành đồng thời ở 2 địa điểm cách nhau 20km. Nếu đi ngược chiều thi sau 15 phút chúng gặp nhau. Nếu đi cùng chiều sau 30 phút thì chúng đuổi kịp nhau. Vận tốc của hai xe đó là:
A. 20km/h và 30km/h
B. 30km/h và 40km/h
C. 40km/h và 20km/h
D. 20km/h và 60km/h
Câu 19: Hòa và Vẽ cùng đạp xe từ cầu Phú Bài lên trường ĐHSP dài 18km.Hòa đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18km/h. Vẽ đi sớm hơn Hòa 15phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống cafê mất 30 phút. Hỏi Vẽ phải đạp xevới vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa.
A. 16km/h
B. 18km/h
C. 24km/h
D. 20km/h
Một xe đạp đi đều trên quãng đường đầu dài 6km với vận tóc 30 km/h.quãng đường tiếp theo đi với vận tốc 8m/s hết 1 giờ.tính vận tóc trung bình của xe đạp trên cả 2 quãng đường ra m/s và km/h-
Một vật trong thời gian 1 giờ đi được quãng đường dài 40km. Tính vận tốc của vật ra km/h (Vận dụng công thức V=s/t ) Giúp mình với ạ