Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí S O 2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 0,448 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,112 lít.
D. 0,224 lít.
Cho 1,92 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12
B. 1,344
C. 0,672
D. 1,792
Cho 1,92 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 1,344.
C. 0,672.
D. 1,792.
GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN E CƠ BẢN
Câu 7: Cho 2,7g Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 2,688 lít.
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 8: Cho 2,7g Al và 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và V lít khí H2S (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 9: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 3,2 gam S và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 2,7. B. 5,4 . C. 8,1. D. 10,8.
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 10: Cho 5,6 gam Fe và 7,2 gam FeO phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc) và m gam muối
- Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
- Giá trị của m là
A. 10 B. 20 C. 30 D. 40
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 11: Cho 5,6 gam Fe và 16 gam Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc) và m gam muối
- Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
- Giá trị của m là
A. 60 B. 200 C. 300 D. 400
Số mol H2SO4 phản ứng là
Câu 7: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_S=\dfrac{0,32}{32}=0,01\left(mol\right)\)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\) \(8H^++SO_4^{2-}+6e\rightarrow S+4H_2O\)
\(4H^++SO_4^{2-}+2e\rightarrow SO_2+2H_2O\)
Bảo toàn e : \(n_{SO_2}.2+n_S.6=n_{Al}.3\)
=> \(n_{SO_2}=\dfrac{0,1.3-0,01.6}{2}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(V_{SO_2}=2,688\left(l\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,01.8+0,12.4}{2}=0,28\left(mol\right)\)
Câu 8: Cho 2,7g Al và 2,4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,32 gam S và V lít khí H2S (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 1,232 lít. D. 2,688 lít.
Số mol H2SO4 phản ứng là
n Al =0,1 (mol) ; n Mg = 0,1 (mol), n S =0,01 (mol)
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\) \(8H^++SO_4^{2-}+6e\rightarrow S+4H_2O\)
\(Mg\rightarrow Mg^{2+}+2e\) \(10H^++SO_4^{2-}+8e\rightarrow H_2S+4H_2O\)
Bảo toàn e => 0,1.3 + 0,1.2 = 0,01.6 + n H2S.8
=> n H2S = 0,055 (mol)
=> V H2S = 1,232 (lít)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{n_{H^+}}{2}=\dfrac{0,01.8+0,055.10}{2}=0,315\left(mol\right)\)
Cho 25 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu phản ứng với dung dịch H_{2}*S * O_{4} dư. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H_{2} (đkc: V=n.24,79) . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (Cho: Zn = 65 H = 1 , Cu = 64 , o = 16 , S=32) A m Cu =10g,m Zn =15g B C m Cu =20g,m Zn =4g m Cu =5,5g,m Zn =19,5g
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
A. 82,34 gam.
B. 54,38 gam.
C. 67,42 gam.
D. 72,93 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuS, FeS, FeS2, FeCu2S2, S thì cần 2,52 lít O2 và thấy thoát ra 1,568 lít SO2. Mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO2 ( là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính V và m
quy đổi hh thành fe,cu,s : 56x+64y+32z=6,48 (1)
Fe--->fe+3+3e
cu--->cu+2+2e
s--->s+4+4e
o2+4e---->2o2-
bte:3x+2y+0,28=0,45 (2)
giải 12--->x=0,03 ,y=0,04
phần :2 fe--->fe+3+3e
cu---->cu+2+2e
n+5+1e--->
s--->s+6
<=>0,03.3+0,04.2+0,07.6=nNO2====>v=13,216 l
ket tủa có :Fe(oH)3=nFe;cu(oh)2=nCu;BaSO4=nS--->m=23,44g
Hòa tan hoàn toàn a gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lít khí. Mặt khác cũng hòa tan hết a gam sắt vào H2SO4 đặc nóng dư được V lít khí. Cho khí này phản ứng với dung dịch KMnO4 2M vừa đủ. Viết các phương trình phản ứng, tính V và V dd KMnO4 2M
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (1)
\(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\) (2)
\(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow2MnSO_4+K_2SO_4+2H_2SO_4\) (3)
Ta có: \(n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT (1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT (2): \(n_{SO_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Theo PT (3): \(n_{KMnO_4}=\dfrac{2}{5}n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{KMnO_4}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy 14,4 gam Mg rồi cho vào bình đựng 13,44 lít SO2 (đktc) thu được chất rắn D. Cho D phản ứng với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V và m là:
A. 60,84 lít và 34,8 gam
B. 80,64 lít và 174,6 gam
C. 80,64 lít và 34,8 gam
D. 60,84 lít và 174,6 gam
Đáp án B
Khi cho Ba(OH)2 vào Y thu được kết tủa gồm Mg(OH)2 và BaSO4
Đốt cháy 14,4 gam Mg rồi cho vào bình đựng 13,44 lít SO2 (đktc) thu được chất rắn D. Cho D phản ứng với HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO (đktc) duy nhất và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V và m là:
A. 60,84 lít và 34,8 gam
B. 80,64 lít và 174,6 gam
C. 80,64 lít và 34,8 gam
D. 60,84 lít và 174,6 gam