Cho m gam đơn chất halogen X 2 tác dụng với Mg dư thu được 3,8g muối. Cũng m gam X 2 cho tác dụng với Al dư thu được 3,56g muối. X là
A. F.
B. Cl.
C. I.
D. Br.
Cho m gam đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối . Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối . Tìm X
\(n_{X_2}=\dfrac{m}{2.M_X}\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + X2 --> MgX2
\(\dfrac{m}{2.M_X}\)-->\(\dfrac{m}{2.M_X}\)
2Al + 3X2 --> 2AlX3
\(\dfrac{m}{2.M_X}\)->\(\dfrac{m}{3.M_X}\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{m}{2.M_X}\left(24+2.M_X\right)=19\\\dfrac{m}{3.M_X}\left(27+3.M_X\right)=17,8\end{matrix}\right.\)
=> MX = 35,5 (g/mol)
=> X là Cl
Cho m gam một đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X2 là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I
Đáp án B
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2→ 2AlX3
Bảo toàn nguyên tố X:
2nMgX2 = 3nAlX3 => 2.9,5/(24 + 2X) = 3.8,9/(27 + 31X) => X = 35,5 (Cl)
Cho m gam một đơn chất halogen ( X 2 ) tác dụng hết với magie thì thu được 19 gam muối. Mặt khác cho m gam X 2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 17,8 gam muối. Đơn chất halogen X 2 là
A. F 2
B. C l 2
C. B r 2
D. I 2
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
2 n M g X 2 = 3 n A l X 3
2 . 19 24 + 2 X = 3 . 17 , 8 27 + 3 X
=> X = 35,5 (Cl)
Cho m gam một đơn chất halogen X 2 tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X 2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X 2 là
A. F 2
B. C l 2
C. B r 2
D. I 2
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
2 n M g X 2 = 3 n A l X 3
=> 2 9 , 24 + 2 X = 3 8 , 9 27 + 31 X
=> X = 35,5 (Cl)
Cho hỗn hợp 12 gam X gồm Fe, Al, Mg tác dụng với 4,48 lít O2 dktc, thu được hỗn hợp oxit Y. Cho Y tác dụng với HCl dư thu được m gam muối Clorua. tính giá trị của m
\(n_{O\left(oxide\right)}=n_{H_2O}=2n_{O_2}=2\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=0,4mol\\ n_{Cl^{^-}}=n_{HCl}=2n_{H_2O}=0,8mol\\ m=12+35,5.0,8=40,4g\)
Cho m gam một axit cacboxylic X tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cũng m gam axit trên tác dụng với Ca(OH)2 dư, thu được 9,1 gam muối. Tên của X là
A. axit oxalic.
B. axit acrylic.
C. axit malonic.
D. axit axetic.
Đáp án B
+ Bản chất phản ứng : - COOH + NaHCO 3 → - COONa + CO 2 ↑ + H 2 O 2 ( - COOH ) + Ca ( OH ) 2 → ( - COO ) 2 Ca + 2 H 2 O + n - C OO H = n NaHCO 3 = 0 , 1 n ( - COO ) 2 Ca = 0 , 5 n COOH = 0 , 05 ⇒ M ( - COO ) 2 Ca = 9 , 1 0 , 05 = 182 ∙ Nếu muối có dạng R ( COO ) 2 Ca ⇒ R = 54 ( loại ) . ∙ Nếu muối có dạng ( RCOO ) 2 Ca ⇒ R = 27 ⇒ CH 2 = CHCOOH ( axit acrylic )
1) Để hòa tan 6,4g hỗn hợp kim loại R ( chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Kim loại R là?
2) Cho m đơn chất halogen X2 tác dụng với Mg dư thu được 19g muối. Cũng m gam X2 cho tác dụng với Al dư thu được 17,8g muối. X là?
3) Cho 65,6 gam muối natri halogenua của hai halogen X và Y liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 108,1 gam kết tủa. Hai hlogen đó là?
1. Gọi n là số mol của R và RO
nHCl = 0.4*1 = 0.4 mol
PTHH: R + 2 HCl -------> RCl2 + H2
x .................... 2x
RO + 2 HCl -> RCl2 + H2O
x ......... 2x
Ta có: 2x + 2x = 0,4 => x = 0,1
Thay x=0.1 vào Rx + (R+16)x = 6,4
<=> 0,2.R + 16.0,1 = 6,4
=> R = 24(Mg)
Vậy R là Magie và oxit là MgO.
2. Gọi n là số mol của halogen X cần tìm
PTHH : Mg +X2 ------> MgX2
n..........n................n
2Al + 3X2 --------> 2AlX3
\(\dfrac{2}{3}n\) .......n....................\(\dfrac{2}{3}n\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\left(24+2X\right)n=19\\\left(27+3X\right)\cdot\dfrac{2}{3}n=17.8\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}24n+2Xn=19\\18n+2Xn=17.8\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}n=0.2\\X=35.5\left(Clo\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy halogen X cần tìm là Clo
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Đáp án B
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64%
Cho 19,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Mặt khác, 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan. Biết rằng nếu cho m gam chất rắn không tan ở trên tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 0,32V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với
A. 9%
B. 10%
C. 11%
D. 12%
Chất rắn m1 là Cu. Bảo toàn e có 2nCu=3nNO
→ 2b = 2V/70
Gọi số mol: Mg là x; Cu là y; Al là z và NH4NO3 là t
Ta có hệ phương trình
(1) 2x +3y = 2n(H2) = 0,88
(2) 24x + 64y + 27z = 19,92
(3) 148x + 188y + 213z + 80t = 97,95
(4) 2x + 2y + 3t = 3n(NO) + 8n(NH4NO3) = 3V/22,4 + 8t = 6,25y + 8t
→ x = 0,08; y = 0,18; z = 0,24
→ %Mg = 9,64% → Đáp án B