Hòa tan 6,4g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thì thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hòa tan 9,6g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã sử dụng
c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M thì thu được 2,24 lít khí (đktc).
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b/ Tính thể tích dung dịch HCl 0,5 M đã phản ứng
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
ZnO + 2HCl => ZnCl2 + H2O
nZn = nH2 = 0.1 (mol)
=> mZn = 6.5 g
mZnO = 14.6 - 6.5 = 8.1 (g)
nZnO = 0.1 (mol)
%Zn = 6.5/14.6 * 100% = 44.52%
%ZnO = 55.48%
nHCl = 0.1*2 + 0.1*2= 0.4 (mol)
Vdd HCl = 0.4 / 0.5 = 0.8 l
Câu 5: Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65 %, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (ở đktc). a.Viết PTPƯ xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. b. Tính m và nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y.
Câu 5 :
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,15 0,3 0,15
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=8,4-2,4=6\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{2,4.100}{8,4}=28,57\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{6.100}{8,4}=71,43\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=6\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{6}{40}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{3,65}=500\left(g\right)\)
\(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,1+0,15=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+500-\left(0,1.2\right)=508,2\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{508,2}=2,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Cho 8,8 gam hỗn hợp Y gồm Mg và MgO hòa tan trong 300 ml dung dịch HCl vừa đủ có nồng độ y mol/l, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong Y.
b) Tính giá trị của y.
giúp mik vs ạ!!!
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối gồm Na2CO3 và Na2SO4 bằng một lượng dung dịch H2SO4 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lit khí (đktc).
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\left(1\right)\\ n_{Na_2SO_4\left(1\right)}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Na_2CO_3}=106.0,1=10,6\left(g\right)\)
10,6 >10 (Em xem lại đề)
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Hòa tan 23,1 gam hỗn hợp X gồm K và BaO vào 177,1 gam nước thì thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y.
c) Để trung hòa vừa đủ dung dịch Y cần V ml dung dịch HCl 0,5M. Tính V
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Theo PTHH :
$n_K = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$\%m_K = \dfrac{0,2.39}{23,1}.100\% = 33,77\%$
$\%m_{BaO} = 100\%- 33,77\% = 66,23\%$
b)
$n_{BaO} = \dfrac{23,1 - 0,2.39}{153} = 0,1(mol)$
$m_{dd} = 23,1 + 177,1 - 0,1.2 = 200(gam)$
$C\%_{KOH} = \dfrac{0,2.56}{200}.100\% = 5,6\%$
$C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{200}.100\% = 8,55\%$
c)
$KOH + HCl \to KCl + H_2O$
$Ba(OH)_2 + 2HCl \to BaCl_2 + 2H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{Ba(OH)_2} + n_{KOH} = 0,4(mol)$
$V = \dfrac{0,4}{0,5} = 0,8(lít) = 800(ml)$
Cho 10g hỗn hợp gồm MgO và Ca tác dụng hết với 390,2g dung dịch HCl 7,3%, thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a. Tính phần trăm khối lượng của MgO và Ca trong hỗn hợp.
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{0,1.40}{10}.100=40\%\\\%m_{MgO}=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,1.111}{10+390,2-0,1.2}.100=2,775\%\\C\%_{MgO}=\dfrac{4}{10+390,2-0,1.2}.100=1\%\end{matrix}\right.\)