Cho anđehit cộng H2 theo phản ứng sau: CnH2n+1-2aCHO + xH2 → CnH2n+1CH2OH. Hệ số x của H2 bằng
A. a + 1
B. 2a
C. a/2
D. a
Hỗn hợp X gồm C n H 2 n − 1 C H O , C n H 2 n − 1 C O O H , C n H 2 n − 1 C H 2 O H (đều mạch hở, n nguyên dương). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết tủa phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Biết m gam X phản ứng với tối đa 0,09 mol H2. Phần trăm khối lượng của C n H 2 n − 1 C H O trong X và giá trị m là:
A. 26,63 % và 2,8 g
B. 20,00% và 4,58g
C. 20,00% và 5,6 g
D. 26,63% và 4,58g
Chọn đáp C
Gọi số mol của C n H 2 n − 1 C H O , C n H 2 n − 1 C O O H , C n H 2 n − 1 C H 2 O H trong X lần lượt là x,y,z.
Có n B r 2 = 2 x + y + z = 8 , 8 160 = 0 , 055 m o l
x = 1 2 n A g = 1 2 . 2 , 16 108 = 0 , 01 m o l ⇒ x + y + z = 0 , 055 − 0 , 01 = 0 , 045 ⇒ M ¯ X = 2 , 8 0 , 045 = 62 , 22 ⇒ M C n H 2 n − 1 C H O < 62 , 22 < M C n H 2 n − 1 C O O H ⇔ 14 n + 28 < 62 , 22 < 14 n + 44 ⇔ 1 , 3 < n < 2 , 4 ⇒ n = 2 % m C 2 H 3 C H O = 56.0 , 01 2 , 8 .100 % = 20 %
2,8 g X phản ứng với tối đa 0,045 mol H2
m g X phản ứng với tối đa 0,3 mol H2
⇒ m = 0 , 09 0 , 045 .2 , 8 = 5 , 6 g
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n>1). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 23,2
B. 12,6
C. 18
D. 24
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n>1). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Cho Na dư vào 44,4g hỗn hợp X gồm CH3COOH và 1 axit (B) CnH2n+1COOH sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc). Biết số mol CH3COOH gấp đôi số mol của B trong hỗn hợp a. Viết các phản ứng xảy ra b. Xác định CTPT của B c. Tính % khối lượng mỗi axit trong X
Sửa đề: 44,4 → 4,44
a, \(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(C_nH_{2n+1}COOH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
b, Gọi: nCH3COOH = 2x (mol) ⇒ nCnH2n+1COOH = x (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}+\dfrac{1}{2}n_{C_nH_{2n+1}COOH}=x+\dfrac{1}{2}x=0,03\)
⇒ x = 0,02 (mol)
⇒ nCH3COOH = 0,04 (mol), nCnH2n+1COOH = 0,02 (mol)
\(\Rightarrow0,04.60+0,02.\left(14n+46\right)=4,44\Rightarrow n=4\)
Vậy: B là C4H9COOH.
c, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3COOH}=\dfrac{0,04.60}{4,44}.100\%\approx54,05\%\\\%m_{C_4H_9COOH}\approx45,95\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp X gồm C n H 2 n - 1 C H O , C n H 2 n - 1 C O O H , C n H 2 n - 1 C H 2 O H . Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của C n H 2 n - 1 C H O trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n ∈ N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Đáp án A.
Gọi số mol các chất lần lượt là: a, b, c
Ta có:
Nhận thấy, nếu gốc hidrocacbon mà lớn hơn CH2 = CH – thì khối lương hỗn hợp X sẽ vô lý.
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH và CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n ∈ N * ). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ với 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-lCHO trong X là:
A. 26,63%.
B. 20,00%
C. 16,42%
D. 22,22%.
Nhận thấy phương trình (*) có 3 ẩn mà chỉ có 1 phương trình nên không thể tìm giá trị của n. Khi đó nhiều bạn sẽ cho rằng đề thiếu dữ kiện và không thể giải tiếp.
Tuy nhiên chúng ta có thể sử dụng bất đẳng thức để tìm giá trị của n như sau:
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n Î N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
Cau 1:Nhận xét nào sau đây về anken có CTTQ dạng CnH2n (n thuộc , không đúng?
A. Chỉ có 1 liên kết
B. Có CTĐGN là CH2
C. Tổng số liên kết trong phân tử là 3n-1
D. Anken nhỏ nhất có phân tử khối là 14
Cau 2 :Cho but-1-in phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni) thu được sản phẩm hữu cơ có tên là:
A. Butan.
B. But-2-en.
C. Butan.
D. But-1-en.
Cau 3:Hợp chất C6H10 có bao nhiêu đồng phân ankin?
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Cau 4:Cho propin tác dụng với HBr (tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính có tên gọi là:
A. 1-brompropen.
B. 2-brompropan.
C. 2-brompropen.
D. 1-brompropan
Cau 5 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm pent-1-in và pent-2-in tác dụng với dd Br2 dư, thu được 97 gam hỗn hợp sản phẩm cộng. Giá trị của m là
A. 17 gam. B. 13,6 gam. C. 27,2 gam. D. 34 gam.
Cau 6:
Vinylaxetilen có thể được tạo ra từ axetilen bằng phản ứng
A. đime hóa.
B. trime hóa.
C. thế.
D. trùng hợp
Cau 7:
Hỗn hợp Y gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,20 mol hỗn hợp Y, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng 10,80 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 98,50. B. 78,80. C. 59,10. D. 88,65.
Cau 8:
Benzen A o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là
A. nitrobenzen. B. brombenzen.
C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen
Cau 9:
Tên gọi của C6H5-CH2-CH(Br)-CH3 là:
A. Bromisopropylbenzen. B.Isoproylphenylbromua.
C. 2-brom-1-phenylpropan. D.Brompropylbenzen.
Cau 10
Cho các hợp chất:
(1) CH3–CH2–OH (2) CH3–C6H4–OH
(3) CH3–C6H4–CH2–OH (4) C6H5–OH
(5) C6H5–CH2–OH (6) C6H5–CH2–CH2–OH
Những chất nào sau đây là ancol thơm?
A. (2) và (3). B. (3), (5) và (6).
C. (4), (5) và (6). D. (1), (3), (5) và (6).
Cau 11:
Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21,62%. X có công thức phân tử là:
A. C3H8O. B. CH4O. C. C4H10O. D. C2H6O.