Số tròn chục liền trước của số (190 ) là:
A. 189
B. 190
C. 180
D. 200
hai số tròn chục liền nhau có tổng là 190.tìm hai số đó
- Hai số tròn chục liền nhau sẽ cách nhau 10 đơn vị hay số tròn chục lớn hơn số tròn chục bé 10 đơn vị và tổng hai số là 190
Vậy ta có bài toán Tổng - Hiệu
Số tròn chục lớn là: (190 + 10) : 2 = 100
Số tròn chục bé là: 190 - 100 = 90
Đáp số:......
ai mà trả lời nhanh thì mình sẽ k cho nha
a. Số liền trước của số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là:...
b. Số liền sau của số tròn trăm nhỏ nhất có 3 chữ số là:...
c. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là:...
d. Số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có 3 chữ số là:...
GIÚP MK VỚI!
a. Số liền trước của số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là:899
b. Số liền sau của số tròn trăm nhỏ nhất có 3 chữ số là:101
c. Số liền trước của số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là:989
d. Số liền trước của số tròn chục nhỏ nhất có 3 chữ số là:99
Số ?
a) 100 ; 110 ; … ; 130 ; … ; 150 ; … ; … ; … ; 190 ; … .
b) 200 ; 190 ; 180 ; … ; 160 ; … ; 140 ; … ; 120 ; … ; … .
Phương pháp giải:
- Đếm xuôi hoặc ngược các số tròn chục, bắt đầu từ số đầu tiên của dãy số.
- Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) 100 ; 110 ; 120 ; 130 ; 140 ; 150 ; 160 ; 170 ; 180 ; 190 ; 200.
b) 200 ; 190 ; 180 ; 170 ; 160 ; 150 ; 140 ; 130 ; 120 ; 110 ; 100.
Tổng của số lẻ liền trước số 15 và số tròn chục có hai chữ số liền sau 60 là A .75 b.83 c.80 d .45
Số lẻ liền trước số 15 là 13
Số tròn chục có hai chữ số liền sau 60 là 70
⇒ Tổng của số lẻ liền trước số 15 và số tròn chục có hai chữ số liền sau 60 là: 13 + 70 = 83
⇒ Chọn B
tìm số hạng đứng liền trước và liền sau số 190 trong dãy số sau ;
1 ; 4 ; 10 ; 22 ; 46 ; ...... ; 190 ; .....
Dãy số đầy đủ là :
1 ; 4 ; 10 ; 22 ; 46 ; 94 ; 190 ; 382.
Vì mỗi ần tăng lại tăng lên gấp hai lần số tăng trước đó (3 ; 6 ; 12 ; .....)
➤ 1+ 3= 4
4+ 6 = 10
10 + 12 = 22
22 + 24 = 46
..........
tìm số hạng đứng liền trước và liền sau số 190 trong dãy số sau ;
1 ; 4 ; 10 ; 22 ; 46 ; ...... ; 190 ; .....
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, qu ả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dư ới đây đúng về phép lai trên?
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn
A.3
B.2
C.4
D.1
Đáp án A
A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm
D_: tròn; dd: dài
(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD
F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)
= 0,049375 à BBD_ = 0,1975
à f = 0,3 (loại f=0,7)
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,
AAbbD_ = x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375
aaBBD_ = x 0,1975 = 0,049375
AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) =
=> tổng số = 27,625%
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,
aabbD_
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn
A.3
B.2
C.4
D.1
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai c ặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy đ ịnh, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy đ ịnh, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy đ ịnh quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, qu ả tròn chiế m t ỉ lệ 4,9375%. Biết không có đ ột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dư ới đây đúng về phép lai trên?
I. T ần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. T ỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. T ỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn.
A.3
B.2
C.4
D.1
Đáp án A
A, B quy định chiều cao; 1 alen trội làm giảm 5cm, cây cao nhất 200cm
D_: tròn; dd: dài
(P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD
F1 thu được số cây cao 180 cm (4 alen trội), quả tròn (D_)
AABBD_ == 0,049375 à BBD_ = 0,1975
à f = 0,3 (loại f=0,7)
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%. à đúng
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%. àsai, tỉ lệ thân cao 180cm, quả dài
= 1 4 x 0,15 x 0,35 = 1,3125%
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%. à sai,
AAbbD_ = 1 4 x (0,25 – 0,15 x 0,35) = 0,049375
aaBBD_ = 1 4 x 0,1975 = 0,049375
AaBbD_ = Aa x (B_D_ - BBD_) = 1 2 x (0,5525 – 0,1975) = 0,1775
=> tổng số = 27,625%
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%. àđúng,
aabbD_ = 1 4 x (0,25 - 0,15 x 0,35) = 4,9375%
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn. à đúng, cao 190cm (2 alen trội), quả tròn có các KG: AA bD/bD, AA bD/bd, aa BD/BD, aa BD/Bd, Aa BD/bd, Aa Bd/bD, Aa BD/bD à tổng số có 7KG quy định cao 190cm, quả tròn.