Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lương dung dịch H 2 S O 4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít.
B. 3,36 lít
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít.
Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lương dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 2,24 lít
Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V khí hydrogen (đkc). Giá trị V là
A. 4,48 lít
B. 3,7185 lít
C. 4,958 lít
D. 7,437 lít
( Làm bài và chọn đáp án)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2 3 1 3
0,2 0,3
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2(mol)
Ta có: nH2 = \(\dfrac{0,2.3}{2}\)= 0,3(mol)
⇒ VH2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4= 6,72l
Ủa??? kì z??
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 20,4 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 (tỉ lệ số mol 4:1), sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hoàn tan X trong dung dịch HCl loãng, dư thu được 7,616 lít H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra V ml khí NO và 184,51 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường khí trơ và thể tích các khí được đo ở đktc. Giá trị của V gần nhất vớ
A. 450
B. 550
C. 650
D. 750
Chọn đáp án C.
Từ tỉ lệ nAl: nFe3O4 = 4 : 1 => Đặt nAl = 4x và nFe3O4 = x => 27×4x + 232x = 20,4 => x = 0,06
Đặt nNO = x => nHCl dư trong Y = 4x
nHCl phản ứng = 2×0,24 + 2×0,34 = 1,16 => nAgCl = 1,16 + 4x
BTE => 0,24×3 + 0,06 = 2×0,34 + 3x + nAg => nAg = 0,1 - 3x
=> 184,51 = 143,5×(l,16 + 4x) + 108×(0,l - 3x) =>x = 0,029
Vậy V = 1000×0,029×22,4 = 649,6.
Câu 1: hoà tan hết 22g hỗn hợp X gồm AL và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 17,92 lít khí H2 (đktc)
1, viết PTHH của phản ứng xảy ra
2, cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
3, tính thành phần% về khối lượng mỗi kim loại trong X
Câu 2: hoà tan hết 11 gam hỗn hợp X gồm AL và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 8,96 lít khí H2 (đktc)
1, viết PTHH của phản ứng xảy ra
2, cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
3, tính thành phần% về khối lượng mỗi kim loại trong X
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\\V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
hoà tan hoàn toàn 27,84 gam hỗn hợp Al. Al2O3, Mg trong đó Oxi chiếm 31,03 về khối lượng bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính m muối sau phản ứng
mO2 = 31,03% . 27,84 = 8,64 (g)
nO2 = 0,135 (mol)
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
PTHH:
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (3)
Theo PTHH (1): nH2O = nH2SO4 = nO = 0,135 (mol)
Theo PTHH (2)(3): nH2 = nH2SO4 = 0,1 (mol)
mH2SO4 = (0,1 + 0,135) . 98 = 5,264 (g)
mH2O = 0,135 . 18 = 2,43 (g)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mAl + mMg + mAl2O3 + mH2SO4 = m(muối) + mH2 + mH2O
=> m(muối) = 27,84 + 5,264 - 0,2 - 2,43 = 30,474 (g)
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng sinh ra 1,12 lít khí N2 (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)\(\Rightarrow n_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2\Rightarrow m_{Al\left(NO_3\right)_3}=42,6\left(g\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(\underrightarrow{BTe:}\) \(n_{NH_4NO_3}=\dfrac{0,2\cdot3-0,05\cdot10}{8}=0,0125mol\)
Khối lượng muối khan:\(m_{muối}=m_{Al\left(NO_3\right)_3}+m_{NH_4NO_3}=42,6+0,0125\cdot80=43,6\left(g\right)\)
b)\(n_{HNO_3}=12n_{N_2}+10n_{NH_4NO_3}=12\cdot0,05+10\cdot0,0125=0,725mol\)
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 80%.
Khối lượng mỗi phần là 24,06 gam, gồm Al (a), Al2O3 (b) và Cr2O3 (c)
—> 27a + 102b + 152c = 24,06 (1)
nNaOH = a + 2b = 0,34 (2)
2Al + Cr2O3 —> Al2O3 + 2Cr
2x………x………x… ….2x
m rắn = 152(c – x) + 52.2x = 7,68 (3)
nO = 3b + 3c
—> nH2O = 3b + 3c
Bảo toàn H
—> nHCl = 6b + 6c + 0,11.2
—> m muối = 27(a + 2b) + 52.2c + 35,5(6b + 6c + 0,11.2) = 61,57 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,1; b = 0,12; c = 0,06; x = 0,03
—> H = 2x/a = 60%
Đáp án A
Nung nóng 10,03 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2CO3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X vào dung dịch KOH loãng dư thu được 0,756 lít khí H2 và 5,98 gam chất rắn không tan Y. Biết Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm ban đầu là
A. 62,5%.
B. 32,5%.
C. 75,0%.
D. 45,0%.
Chọn đáp án C
Dung dịch KOH loãng Þ Cr2O3 không tan Þ Rắn Y gồm Cr và Cr2O3
nAl trong X = 0,03375/1,5 = 0,0225 Þ mAl2O3 trong X = 10,03 - 5,98 - 0,0225 x 27 = 3,4425 gam
Þ nAl2O3 trong X = 3,4425/102 = 0,03375 Þ nCr trong X = 2 x 0,03375 = 0,0675
Þ mCr2O3 trong X = 5,98 - 0,0675 x 52 = 2,47 gam
Þ nAl ban đầu = 0,0225 + 0,03375 x 2 = 0,09 và nCr2O3 ban đầu = 2,47/152 + 0,0675/2 = 0,05 Theo tỉ lệ phương trình:
Ta có Cr2O3 dư và hiệu suất tính theo Al
Vậy hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là