Có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp là đặc điểm của loại đất nào?
A. Đất phù sa
B. Đất mặn, đất phèn
C. Đất mùn núi cao
D. Đất feralit
Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp đc hình thành trên loại đá nào?
Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp đc hình thành trên loại đá badan.
Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng, độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp được hình thành trên đất feralit.
“Núi, cao nguyên, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt với mùa đông lạnh” là đặc điểm về điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng:
A. Bắc Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
Đáp án C
“Núi, cao nguyên, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt với mùa đông lạnh” là đặc điểm tiêu biểu của điều kiện sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ. (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 107).
“Núi, cao nguyên, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt với mùa đông lạnh” là đặc điểm về điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng:
A. Bắc Trung Bộ
B. Tây Nguyên
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ
D. Đồng bằng sông Hồng
Đáp án C
“Núi, cao nguyên, đồi thấp. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. Khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt với mùa đông lạnh” là đặc điểm tiêu biểu của điều kiện sinh thái nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ. (SGK Địa lí 12, Cơ bản, trang 107).
Các loại cây công nghiệp ( chè, cà phê…) phù hợp nhất với loại đất nào
A. Trồng tốt ở các nhóm đất trên
B. Đất phù sa
C. Đất Mùn núi cao
D. Đất feralit hình thành trên đá ba dan và đá vôi
Nước ta có hai loại đất chính là đất phe-ra-lít và ………………….....Đất phe-ra-lít được phân bố ở vùng ……………… và đất phù sa ở đồng bằng. Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; nếu được hình thành trên đá ba dan thì ……………. và phì nhiêu. Đất phù sa được hình thành do ………………… bồi đắp và rất màu mỡ
Nước ta có hai loại đất chính là đất phe-ra-lít và ………………….....Đất phe-ra-lít được phân bố ở vùng ……………… và đất phù sa ở đồng bằng. Đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thường nghèo mùn; nếu được hình thành trên đá ba dan thì ……………. và phì nhiêu. Đất phù sa được hình thành do ………………… bồi đắp và rất màu mỡ
Câu hỏi 2: Loại đất nào chiếm diện tích lớn ở vùng đồi núi?
a/ phù sa b/ đất mặn c/ đất phèn d/ đất phe-ra-lít
Câu hỏi 2: Loại đất nào chiếm diện tích lớn ở vùng đồi núi?
a/ phù sa b/ đất mặn c/ đất phèn d/ đất phe-ra-lít
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
b) Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.
c) Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên.
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Trong ba nhóm đất chính của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất là đất feralit đồi núi thấp (65%), tiếp theo là đất phù sa (24%) và sau đó là đất mùn núi cao (11%).
Dựa vào hình 11.2 và thông tin trong bài em hãy trình bày đặc điểm phân bố của các nhóm đất feralit, đất phù sa và đất mùn núi cao.
Tham khảo
- Nhóm đất feralit (chiếm tới 65% diện tích đất tự nhiên): phân bố ở các khu vực đồi núi, trong đó:
+ Đất feralit hình thành trên đá badan: phân bố tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ, Tây Bắc,..
+ Đất feralit hình thành trên đá vôi: phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc, Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.
+ Đất feralit hình thành trên các loại đá khác (chiếm diện tích lớn nhất): phân bố rộng khắp ở nhiều vùng đồi núi thấp
- Nhóm đất phù sa (chiếm khoảng 24% diện tích đất tự nhiên):
+ Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Ngoài ra, đất phù sa còn có ở ven thung lũng sông của các khu vực khác nhưng với diện tích không lớn.
- Nhóm đất mùn núi cao (chiếm khoảng 11% diện tích đất tự nhiên), phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên dưới thảm rừng cận nhiệt hoặc ôn đới trên núi.