Nguyên nhân chủ yếu làm cho dân cư Nam Á tập trung chủ yếu ở khu vực đông bằng Ấn – Hằng và ven Ấn Độ Dương là
A. kinh tế phát triển
B. đây là cái nôi của nền văn minh nhân loại
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi
D. dân cư sinh sống lâu đời
Dân cư châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực đồng bằng và ven biển do
A.có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế.
B.là điểm đến của các luồng di dân.
C.là nơi ra đời của các tôn giáo lớn.
D.là nơi tập trung các quốc gia có nền kinh tế phát triển.
D.là nơi tập trung các quốc gia có nền kinh tế phát triển.
Dân cư khu vực Đông Nam Á phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển do. A. Không có điều kiện tự nhiên, giao thông đi lại thuận lợi, kinh tế khá phát triển. B. Có điều kiện tự nhiên khí hậu, đất đai màu mỡ, giao thông đi lại thuận lợi, kinh tế phát triển. C. Có nhiều khoáng sản, thuận lợi phát triển kinh tế, cải thiện cuộc sống. D. Có nhiều hoang mạc, ven biển nhiều thủy sản.
Dãy Hy-ma-lay-a nằm ở phía nào của Nam Á ?
A. Đông B. Bắc C. Nam D. Tây
Lượng mưa Nam Á phân bố không đều cho nguyên nhân nào chủ yếu ?
A. Địa hình B. Vị trí C. Gió D. Dòng biển
Tôn giáo chủ yếu của dân cư Nam Á ?
A. Hồi giáo B. Thiên Chúa giáo C. Ấn Độ giáo D. Phật giáo
Cảnh quan chủ yếu của khu vực Nam Á là:
A. Hoang mạc và bán hoang mạc
B. Núi cao
C. Rừng nhiệt đới ẩm
D. Xavan và cây bụi
Dân cư Nam Á phân bố chủ yếu ở ?
A. Đồng bằng Ấn-Hằng, thung lũng
B. Đồng bằng Ấn-Hằng, Sơn nguyên Đê-can
C. Chân núi Hy-ma-lay-a, đồng bằng Ấn-Hằng
D. Đồng bằng Ấn-Hằng, ven biển.
Các khu vực đông dân nhất ở Nam Á là
A. tây bắc Ấn Độ và Pa-ki-tan
B. sơn nguyên Đê-can và Bu-tan.
C. đồng bằng Ấn-Hằng và ven vịnh Ben-gan.
D. phía tây bắc Ấn Độ và ven biển A-ráp.
Dân cư khu vực Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở:
A.
Đồng bằng và vùng trung du
B.
Đồng bằng và vùng ven biển
C.
Trung du và đồi núi
D.
Ven biển và trung du
Phần lớn dân cư khu vực Nam Á tập trung ở:
A. khu vực phía Bắc và phía Nam. | C. khu vực đồng bằng và ven biển. |
B. phía Bắc sơn nguyên Đê-can. | D. sơn nguyên Đê-can và đồng bằng Ấn-Hằng. |
Yếu tố nào sau đây không phải là cơ sở hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A. Sự phát triển của các ngành kinh tế bản địa.
B. Sự tác động về mặt kinh tế của thương nhân Ấn Độ.
C. Ảnh hưởng của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
D. Làn sóng thiên di của các tộc người từ phương Bắc.
B. Sự tác động về mặt kinh tế của thương nhân Ấn Độ.
Ý nào sau đây không phải nguyên nhân để Châu Á là nơi dân cư tập trung đông nhất thế giới A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự quần cư của con người B. Địa hình chủ yếu là núi cao, sơn nguyên vơis khí hậu lục địa C. Nghề trồng lúa thâm canh cao cần phải có nhiều lao động D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên những năm trước đây cao
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp