Cách hiểu nào không đúng về nhân vật trữ tình trong bài thơ?
A. Đồng nhất với tác giả Ê-luy-a
B. Ứng với nhiều chủ thể khác nhau
C. Là bất cứ ai
D. Không là ai cả
Điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất … và …
b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là …
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình: ..
a, Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng
b, Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát
c, Một số thủ pháp thường gặp trong ca dao trữ tình: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, tiểu đối, nói giảm, câu hỏi tu từ ...
Chủ thể trữ tình của bài thơ là ai? Đó là chủ thể ẩn, chủ thể xuất hiện trực tiếp với một đại từ nhân xưng, hay chủ thể nhập vai vào một nhân vật trong bài thơ?
Chủ thể trữ tình trong Hương Sơn phong cảnh có hai dạng:
+ Chủ thể ẩn: không xuất hiện trực tiếp, người đọc chỉ cảm nhận được có một ai đó (chủ thể) đang quan sát và rung động trước phong cảnh Hương Sơn
+ Chủ thể nhập vai qua cụm “khách tang hải”
=> Hai chủ thể xuất hiện xen kẽ trong bài thơ, có lúc độc lập, có lúc hòa vào nhau.
3. Chủ thể trữ tình của bài thơ là ai? Đó là chủ thể ẩn, chủ thể xuất hiện trực tiếp với một đại từ nhân xưng ,hay chủ thể nhập vai vào một nhân vật trong bài thơ ?
Chủ thể trữ tình là chủ thể ẩn, chính là tác giả. Tác giả đưa cảm xúc của mình vào bài thơ như một lời dẫn để nói về phong cảnh Hương Sơn. Xuyên suốt bài thơ là là hình ảnh, vẻ đẹp của Hương Sơn kèm theo những xúc cảm, suy niệm của Chu Mạnh Trinh.
Bài thơ là lời của ai nói với ai? Điều đó có tác dụng thế nào trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình?
- Bài thơ là lời của “anh” nói với “em” ở nơi xa
- Tác dụng: Thể hiện tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình qua đó nhấn mạnh nỗi nhớ, tâm trạng, cảm xúc của chủ thể trữ tình trong bài thơ.
2. Bài thơ là lời của ai nói với ai? Điều đó có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tình?
Bài thơ như lời bày tỏ của nhân vật ''anh'' đến nhân vật ''em'' thông qua miểu tả, cảm nhận thiên nhiên xung quanh. Những câu từ như một lời mời gọi, mời ''em'' đến với không gian, thiên nhiên ngày nắng. Điều làm cho việc thể hiện tình cảm, cảm xúc của chủ thể trữ tifnh nên độc đáo, giàu màu sắc và cảm xúc
Câu 1. Nhân vật trữ tình trong bài thơ Bếp lửa là ai?
A. Người bà.
B. Người cháu
C. Người bố
D. Người mẹ.
Câu2 . Nhà thơ Huy Cận lấy cảm hứng nào để viết tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá?
A. Cảm hứng về lao động
B. Cảm hứng về thiên nhiên.
C. Cảm hứng về chiến tranh
D. Cảm hứng về lao động và thiên nhiên
Câu 3. Từ “ ấp iu” trong câu “ Một bếp lửa ấp iu nồng đượm” gợi đến hình ảnh bàn tay của người bà như thế nào?
A. Kiên nhẫn, khéo léo
B. Vụng về, thô nhám.
C. Cần cù, chăm chỉ
D. Dẻo dai, bền bỉ
Câu4. Nhà thơ được mệnh danh là “con chim lửa của núi rừng Trường Sơn” đó là ai?
A. Bằng Việt
B. Chính Hữu
C. Huy Cận
D. Phạm Tiến Duật
Câu 5 Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ ... của dòng thơ còn thiếu sau
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một ...
A. Qủa tim
B. Tình yêu
C. Trái tim
D. Quyết tâm
Câu 6. Bài thơ được coi là một khúc ca lao động đó là bài thơ nào?
A. Đồng chí
B. Ánh trăng
C. Bếp lửa
D. Đoàn thuyền đánh cá
Câu7. Hình ảnh “ Đầu súng” trong câu thơ “Đầu súng trăng treo”đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
Câu 8. Bài thơ “Bếp lửa” được trích từ tập thơ nào?
A. Trời mỗi ngày lại sáng
B. Đầu súng trăng treo
C. Hương cây bếp lửa
D. Vầng trăng quầng lửa
Câu 9. Phép tu từ nào được sử dụng trong các câu thơ sau:
“ Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái
Bụi phun tóc trắng như người già
Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời...”
A. So sánh
B. Nói quá
C. Hoán dụ
D. Nói giảm nói tránh
Câu 10. Câu thơ nào sau đây cho thấy việc đánh cá là công việc thường xuyên của người dân chài trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
A. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
B. Dàn đan thế trận lưới vây giăng
C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
D. Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Câu11. Nội dung các “ câu hát” trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận có ý nghĩa như thế nào?
A. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên
B.Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của người lao động
C. Thể hiện sự vô địch của con người
D. Thể hiện sự bao la hùng vĩ của biển cả.
Câu12. Dòng nào nói đúng nhất về triết lí sâu xa được nhà thơ Bằng Việt thể hiện trong bài thơ Bếp lửa?
A. Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con người suốt cuộc đời
B. Yêu thương người nào thì luôn nhớ về người đó bằng tình cảm ấm áp nhất
C. Kí ức tuổi thơ bao giờ cũng đẹp và chan chứa cảm xúc
D. Bếp lửa luôn hiện diện cùng người bà – người phụ nữ Việt Nam.
Câu 13: Vì sao ông Hai yêu làng nhưng không quay về làng khi bị mụ chủ nhà đuổi khéo, không còn chỗ để đi, hơn nữa ông lại còn thù cái làng của mình?
A. Vì làng theo Tây thì ông phải thù, tình yêu nước rộng hơn tình yêu làng
B. Vì Tây đốt cháy nhà của ông nên gia đình ông không có chỗ quay về
C. Vì ông không ưa những tên kì mục và hào lí áp bức dân làng ông
D. Vì ông muốn tìm cuộc sống ổn định, no đủ hơn
Câu 1. Nhân vật trữ tình trong bài thơ Bếp lửa là ai?
A. Người bà.
B. Người cháu
C. Người bố
D. Người mẹ.
Câu2 . Nhà thơ Huy Cận lấy cảm hứng nào để viết tác phẩm Đoàn thuyền đánh cá?
A. Cảm hứng về lao động
B. Cảm hứng về thiên nhiên.
C. Cảm hứng về chiến tranh
D. Cảm hứng về lao động và thiên nhiên
Câu 3. Từ “ ấp iu” trong câu “ Một bếp lửa ấp iu nồng đượm” gợi đến hình ảnh bàn tay của người bà như thế nào?
A. Kiên nhẫn, khéo léo
B. Vụng về, thô nhám.
C. Cần cù, chăm chỉ
D. Dẻo dai, bền bỉ
Câu4. Nhà thơ được mệnh danh là “con chim lửa của núi rừng Trường Sơn” đó là ai?
A. Bằng Việt
B. Chính Hữu
C. Huy Cận
D. Phạm Tiến Duật
Câu 5 Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ ... của dòng thơ còn thiếu sau
Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một ...
A. Qủa tim
B. Tình yêu
C. Trái tim
D. Quyết tâm
Câu 6. Bài thơ được coi là một khúc ca lao động đó là bài thơ nào?
A. Đồng chí
B. Ánh trăng
C. Bếp lửa
D. Đoàn thuyền đánh cá
Câu7. Hình ảnh “ Đầu súng” trong câu thơ “Đầu súng trăng treo”đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
Câu 8. Bài thơ “Bếp lửa” được trích từ tập thơ nào?
A. Trời mỗi ngày lại sáng
B. Đầu súng trăng treo
C. Hương cây bếp lửa
D. Vầng trăng quầng lửa
Câu 9. Phép tu từ nào được sử dụng trong các câu thơ sau:
“ Thấy sao trời và đột ngột cánh chim
Như sa như ùa vào buồng lái
Bụi phun tóc trắng như người già
Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời...”
A. So sánh
B. Nói quá
C. Hoán dụ
D. Nói giảm nói tránh
Câu 10. Câu thơ nào sau đây cho thấy việc đánh cá là công việc thường xuyên của người dân chài trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của Huy Cận?
A. Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
B. Dàn đan thế trận lưới vây giăng
C. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
D. Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
Câu11. Nội dung các “ câu hát” trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận có ý nghĩa như thế nào?
A. Biểu hiện sức sống căng tràn của thiên nhiên
B.Biểu hiện niềm vui, sự phấn chấn của người lao động
C. Thể hiện sự vô địch của con người
D. Thể hiện sự bao la hùng vĩ của biển cả.
Câu12. Dòng nào nói đúng nhất về triết lí sâu xa được nhà thơ Bằng Việt thể hiện trong bài thơ Bếp lửa?
A. Những gì thân thiết nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức tỏa sáng, nâng đỡ con người suốt cuộc đời
B. Yêu thương người nào thì luôn nhớ về người đó bằng tình cảm ấm áp nhất
C. Kí ức tuổi thơ bao giờ cũng đẹp và chan chứa cảm xúc
D. Bếp lửa luôn hiện diện cùng người bà – người phụ nữ Việt Nam.
Câu 13: Vì sao ông Hai yêu làng nhưng không quay về làng khi bị mụ chủ nhà đuổi khéo, không còn chỗ để đi, hơn nữa ông lại còn thù cái làng của mình?
A. Vì làng theo Tây thì ông phải thù, tình yêu nước rộng hơn tình yêu làng
B. Vì Tây đốt cháy nhà của ông nên gia đình ông không có chỗ quay về
C. Vì ông không ưa những tên kì mục và hào lí áp bức dân làng ông
D. Vì ông muốn tìm cuộc sống ổn định, no đủ hơn
- Nhớ lại những kiến thức về thơ đã học để vận dụng vào đọc hiểu văn bản này.
- Khi đọc hiểu bài thơ nói chung, các em cần chú ý:
+ Xác định được đề tài, chủ đề, nhân vật trữ tình, nội dung trữ tình,…(Lời của ai? Nói với ai? Nói về điều gì?,…)
+ Nhận biết và phân tích được tác dụng của các yếu tố hình thức: nhan đề, thể thơ, vần, nhịp, hình ảnh, ngôn từ, các biện pháp nghệ thuật,…trong việc thể hiện nội dung.
+ Hiểu được thông điệp mà bài thơ muốn chuyển đến người đọc và ý nghĩa của thông điệp ấy đối với cuộc sống hiện nay.
- Đọc trước văn bản Sóng; tìm hiểu thêm thông tin về nhà thơ Xuân Quỳnh.
- Đọc hiểu bài thơ:
+ Đề tài: tình yêu.
+ Chủ đề: mượn hình tượng sóng để diễn tả hình tượng tình yêu của con người.
+ Nhân vật trữ tình: người con gái đang yêu, là sự hóa thân của cái tôi trữ tình.
+ Thể thơ: thơ năm chữ
+ Nhịp điệu bài thơ Sóng: câu thơ được ngắt nhịp linh hoạt, mô phỏng cái đa dạng của nhịp sóng: 2/3; 3/1/1; 3/2.
+ Các biện pháp nghệ thuật: điệp ngữ, đối, ẩn dụ.
+ Thông điệp bài thơ: Dù tình duyên trắc trở thì hãy vẫn mạnh mẽ và vẫn khát khao như Xuân Quỳnh để đến được bến bờ tình yêu.
- Tác giả Xuân Quỳnh: (1942 – 1988) tên thật là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh.
+ Quê quán xã La Khê, thị xã Hà Đông, Tỉnh Hà Đông, nay thuộc Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội. Bà là một trong những nhà thơ nữ Việt Nam với nhiều những tác phẩm thơ nổi tiếng và được nhiều người biết đến.
+ Xuân Quỳnh được xem là một trong nữ thi sĩ nổi tiếng với nhiều những bài thơ đã đi vào lòng của biết bao nhiêu thế hệ như: Thuyền và Biển, Sóng, Tiếng gà trưa, Thơ tình cuối mùa thu,…
+ Nhà thơ đã được nhà nước phong tặng Giải thưởng Nhà nước và Giải thưởng Hồ Chí Minh về những thành tựu bà đã làm cho nền văn học của nước nhà.
- Hoàn cảnh sáng tác bài Sóng: được sáng tác năm 1967 trong chuyến đi công tác vùng biển Diêm Điền. Trước khi Sóng ra đời, Xuân Quỳnh đã phải nếm trải những đổ vỡ trong tình yêu. Đây là bài thơ tiêu biểu cho hồn thơ và phong cách thơ Xuân Quỳnh. Tác phẩm được in trong tập Hoa dọc chiến hào (1968).
TÌm từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau
a)Khác với tác phẩm của các cá nhân ca dao trữ tình(trước đây ) là những bài thơ câu thơ có tính chất..............
b) thể hiện được ca dao trữ tìnhsử dụng nhiều nhất là..................
c) Một số thủ pháp nghệ thuật thường gặp trong ca dao trữ tình...........
Điền vào chỗ trống:
a) Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ trình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng.b) Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.c) Một số thủ pháp thường gặp trong ca dao trữ tình là: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.
a, Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ trình (trước đây) là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng.
b, Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát.
c, Một số thủ pháp thường gặp trong ca dao trữ tình là: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ.