A. too often
B. Its
C. short
D. your
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Musical comedies, as (A) an American form of entertainment (B) , often take its (C) subjects from America’s present or (D) past
A. as
B. entertainment
C. its
D. or
Đáp án : C
Đối tượng sở hữu các “subjects” ở đây là “musical comedies” – danh từ số nhiều. Những vở nhạc kịch thường lấy ý tưởng của chúng … -> Their
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate that best combine this pair of sentences in the following questions.
Jane is too short. She can’t apply for the job.
A. Jane is short of money, so she can’t apply for the job
B. Jane could apply for the job if she were taller.
C. If Jane could apply for the job, she wouldn’t be short.
D. Jane would be taller if she could apply for the job
Đáp án là B.
Jane quá thấp. Cô ấy không thể nộp hồ sơ cho công việc này.
A. Jane thiếu tiền vì vậy cô ấy không thể nộp hồ sơ cho công việc này.
B. Jane có thể nộp hồ sơ cho công việc này nếu cô ấy cao hơn.
C. Nếu Jane có thể nộp hồ sơ cho công việc này, cô ấy sẽ không thấp.
D. Jane sẽ cao hơn nếu cô ấy có thể nộp hồ sơ cho công việc này.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The essay is too short. It can’t be given a high grade.
A. It is too short an essay to earn a high grade.
B. The essay needs to be shorter to receive a high grade.
C. Even if it were longer, the essay would not get a higher grade.
D. The essay is so short that it can be given a high grade.
Đáp án A
Câu gốc: Bài luận văn quá ngắn. Nó có thẻ không được điểm cao
A. Sử dụng cấu trúc “too…to: quá đến nỗi không thể” để nối 2 câu trên: Bài luận văn quá ngắn đến nỗi không thể đạt được điểm cao
B. Luận văn cần được ngắn hơn để nhận được điểm cao
C. Thậm chí nó có dài hơn thì bài luận văn ấy cũng không đạt được điểm cao hơn
D. Bài luận văn thì quá ngắn đến nỗi nó có thể được điểm cao.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The essay is too short. It can’t be given a high grade.
A. It is too short an essay to earn a high grade
B. The essay needs to be shorter to receive a high grade
C. Even if it were longer, the essay would not get a higher grade
D. The essay is so short that it can be given a high grade
Đáp án A
Câu gốc: Bài luận văn quá ngắn. Nó có thẻ không được điểm cao
A. Sử dụng cấu trúc “too…to: quá đến nỗi không thể” để nối 2 câu trên: Bài luận văn quá ngắn đến nỗi không thể đạt được điểm cao
B. Luận văn cần được ngắn hơn để nhận được điểm cao
C. Thậm chí nó có dài hơn thì bài luận văn ấy cũng không đạt được điểm cao hơn
D. Bài luận văn thì quá ngắn đến nỗi nó có thể được điểm cao.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The essay is too short. It can’t be given a high grade.
A. It is too short an essay to earn a high grade.
B. The essay needs to be shorter to receive a high grade.
C. Even if it were longer, the essay would not get a higher grade.
D. The essay is so short that it can be given a high grade.
Đáp án A
Câu gốc: Bài luận văn quá ngắn. Nó có thẻ không được điểm cao
A. Sử dụng cấu trúc “too…to: quá đến nỗi không thể” để nối 2 câu trên: Bài luận văn quá ngắn đến nỗi không thể đạt được điểm cao
B. Luận văn cần được ngắn hơn để nhận được điểm cao
C. Thậm chí nó có dài hơn thì bài luận văn ấy cũng không đạt được điểm cao hơn
D. Bài luận văn thì quá ngắn đến nỗi nó có thể được điểm cao.
MN giúp e bài này với ạ
WRITE A SHORT PARAGRAPH (150-200 WORDS) ABOUT YOUR EXPERIENCE IN A FAMOUS RESTAURANT.
Have you ever been to a famous restaurant? What is its name?
When did you go there?
What does the restaurant often serve? What are they like?
What did they serve you that day? / Did they serve you something special?
How was the attitude of the staff?
Were you satisfied with their customer service?
4. Huy: “What’s for breakfast?” ----- Nam: “____________”.
A. I’m full B. There’s some bread C. I’d like some milk D. A dozen, please
5. I am not ready yet and _______.
A. She is, too B. She is not C. so is she D. she isn’t, either
6. Your father often reads books after dinner, ______ ?
A. does he B. doesn’t he C. is he D. isn’t he
7. Your book is on the table. ________ is on your hands.
A. My B. I C. Mine D. Me
8. Are you looking_______ your hat, Mai? I think it’s in your bedroom.
A. at B. after C. for D. up
8. Watching too much TV is not good for your health _________it hurts your eyes.
A. so B. but C. and D. because
9. I often _____________ fishing with my uncle at the weekend.
A. do B. go C. play D. make
10. Which dress is___________, this one or that one?
A. expensiver B. expensive C. more expensive D. the most expensive
11. International School in Ho Chi Minh City is _______ school in Viet Nam with
high-tech facilities.
A. the oldest B. the younger C. the most historic D. the most modern
12. People in Tokyo are very polite ____________ friendly.
A. or B. and C. but D. so
13. The Great Wall of China is _________ wall in the world.
A. long B. longer C. the longest D. longest
14. We must____________ our homework before going to class.
A. to do B. do C. doing D. did
15. I think it is a very nice town _________ the weather is good and the people are
friendly.
A. because B. if C. so D. although
8. Watching too much TV is not good for your health _________it hurts your eyes.
A. so B. but C. and D. because
9. I often _____________ fishing with my uncle at the weekend.
A. do B. go C. play D. make
10. Which dress is___________, this one or that one?
A. expensiver B. expensive C. more expensive D. the most expensive
11. International School in Ho Chi Minh City is _______ school in Viet Nam with
high-tech facilities.
A. the oldest B. the younger C. the most historic D. the most modern
12. People in Tokyo are very polite ____________ friendly.
A. or B. and C. but D. so
13. The Great Wall of China is _________ wall in the world.
A. long B. longer C. the longest D. longest
14. We must____________ our homework before going to class.
A. to do B. do C. doing D. did
15. I think it is a very nice town _________ the weather is good and the people are
friendly.
A. because B. if C. so D. although
\(\text{⩷!⨙┏⇴⨗⨜}\)
8. Watching too much TV is not good for your health ________ it hurts your eyes.
A. so B. but C. and D. because
9. I often _____________ fishing with my uncle at the weekend.
A. do B. go C. play D. make
10. Which dress is ___________, this one or that one?
A. expensiver B. expensive C. more expensive D. the most expensive
11. International School in Ho Chi Minh City is _______ school in Viet Nam with high - tech facilities.
A. the oldest B. the younger C. the most historic D. the most modern
12. People in Tokyo are very polite ____________ friendly.
A. or B. and C. but D. so
13. The Great Wall of China is _________ wall in the world.
A. long B. longer C. the longest D. longest
14. We must ____________ our homework before going to class.
A. to do B. do C. doing D. did
15. I think it is a very nice town _________ the weather is good and the people are friendly.
A. because B. if C. so D. although
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 5 to 16.
_____the distance was too far and the time was short, we decided to fly there instead of going there by train.
A. To discover
B. Discovered
C. To have discovered
D. Discovering
Đáp án D
Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để miêu tả 2 hành động xảy ra cùng 1 thời điểm; hoặc 2 hành động mang tính nguyên nhân- kết quả. Chú ý rằng 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ.
Trong câu này ám chỉ tới mối quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Dịch: Phát hiện ra rằng quãng đường thì xa mà thời gian thì ngắn, chúng tôi quyết định đi máy bay thay vì đi tàu.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Music plays a crucial role in our live, therefore all too often it is taken for granted.
A. Music
B. therefore
C. too often
D. for granted
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
Chọn B