Để thu được khí C O 2 người ta cho axit HCl phản ứng với chất nào sau đây?
a) NaCl
b) C a C O 3
c) CO
d) CaO
a) để điều chế khí hiđro người ta cho nhôm tác dụng với axit clohiđric viết pthh b) nếu có 2,7g nhôm phản ứng với 500ml dd HCl nồng độ 2M thì sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc c) tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng ( giả sử thể tích ko thay đổi )
a) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
b) \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\); nHCl = 0,5.2 = 1 (mol)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{1}{6}\) => Al hết, HCl dư
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,1->0,3---->0,1---->0,15
=> VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{1-0,3}{0,5}=1,4M\end{matrix}\right.\)
Để điều chế hidro người ta cho 13 (g) kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. a, Lập PTHH của phản ứng trên. b, Tính thể tích khí hidro thu được (đktc). c, Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. (Cho H=1; O=16; Zn=65; Cl=35,5; K=39; Cu=64).
4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
4. Trắc nghiệm vận dụng:
Câu 1: Chất nào sau đây không có tính axit?
A. HCl B. CO2 C. H2SO4 D. NaOH
Câu 2: Dung dịch axit clohidric phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al2O3 B. SO2 C. Na2SO4 D. Cu
Câu 3: Dung dịch axit clohidric không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. CuO B. KOH C. Ag D. NaHCO3
Câu 4: Dung dịch axit sunfuric loãng phản ứng được với dãy chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH, Na2SO4 B. Fe, Al2O3, BaCl2
C. Ag, Ba(OH)2, CaCO3 D. NaHCO3, NaCl, Fe(OH)2.
Câu 5: Phản ứng giũa cặp chất nào không thu được chất khí?
A. Al và dung dịch HCl. B. NaHCO3 và dung dịch H2SO4.
C. Cu và dung dịch H2SO4 đặc. D. Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4
Câu 6: Phản ứng nào sau đây đúng?
A. Fe + HCl → FeCl3 + H2 C. CuO + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
B. Na2SO3 + H2SO4đ → Na2SO4 + SO2 + H2O D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2
Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4 loãng có thể dùng Ba(OH)2.
Câu 8: Tính chất không phải của dung dịch H2SO4 loãng là
A. làm quỳ tím hóa đỏ. B. tính háo nước.
C. trung hòa các bazơ. D. tạo kết tủa trắng với muối tan của Bari.
Câu 9: Để pha loãng axit H2SO4 đặc, chúng ta cần
A. rót từ từ nước vào axit và khuấy. B. rót từ từ axit vào nước và khuấy.
C. đổ nhanh nước vào axit và khuấy. D. đổ nhanh axit vào nước và khuấy.
Câu 10: Để chuyên chở dung dịch H2SO4 đặc, người ta thường dùng các bồn chứa làm bằng kim loại
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Mg.
Câu 11: Khi bỉ bỏng axit sunfuric đặc, biện pháp sơ cứu nào sau đây là hợp lý?
A. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch NaHCO3.
B. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó rửa bằng dung dịch nước vôi.
C. Rửa vết bỏng dưới vòi nước mát, sau đó bôi kem đánh răng lên vết bỏng.
D. Không rửa vết bỏng bằng bất cứ dung dịch nào, đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế.
Câu 12: Trong công nghiệp, axit sunfuric được sản xuất từ
A. SO3. B. CuSO4. C. S hoặc FeS2. D. SO2.
Câu 13: Để chữa bệnh đau dạ dày do thừa axit, người ta thường dùng
A. xút(NaOH). B. natri bicarbonat(NaHCO3). C. muối ăn(NaCl). D. giấm(CH3COOH).
Câu 14: Khi bị kiến cắn, ta thường cảm thấy ngứa do trong dịch kiến cắn có chứa axit. Để giảm triệu chứng
đó ta có thể dùng ….. để bôi vào vết kiến cắn. Từ cần điền vào chỗ trống là
A. vôi. B. nước chanh. C. muối ăn. D. giấm.
Câu 15: Cho các phản thí nghiệm sau:
(1) Cu + dung dịch H2SO4 loãng. (2) Cu + dung dịch H2SO4 đặc.
(3) CuO + dung dịch H2SO4 loãng. (4) Cu(OH)2 + dung dịch H2SO4 đặc.
Số phản ứng có thể tạo thành muối CuSO4 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Kẽm tác dụng với dung dịch axit nào sau đây KHÔNG thu được khí hiđrô sau phản ứng a. HCL b. H2SO4 loãng c. H2SO4 đặc d.Hbr
1. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. Fe. B. Fe2O3. C. SO2. D. Mg(OH).
2. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 22,4 lít.
1. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl
A. Fe. B. Fe2O3. C. SO2. D. Mg(OH).
2. Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn=65)
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 22,4 lít.
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ Zn dư
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=13-9,75=3,25\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 0,65g Zn tác dụng với 7,3g axit HCl
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c. Tính khối lượng Zn hoặc HCl cần bổ xung để tác dụng hết với chất còn dư sau phản ứng?
nZn = \(\dfrac{0,65}{65}\)= 0,01 (mol)
nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}\) = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
a, Ta có:
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)
=> Zn hết, HCl dư
Theo PT, ta có:
nHCl phản ứng = 2nZn = 2.0,01= 0,02 (mol)
=> nHCl dư = 0,2 - 0,02 = 0,18 (mol)
=> mHCl dư = 0,18.36,5 = 6,57 (g)
b,
Theo PT, ta có:
nH2 = nZn = 0,01 (mol)
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
c,
Số mol Zn cần bổ sung là:
Theo PT, ta có:
nZn = \(\dfrac{1}{2}\)nHCl = \(\dfrac{1}{2}\).0,18 = 0,09 (mol)
=> mZn cần bổ sung = 0,09.65 = 5,85 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Ban đầu: 0,01.....0,2................................(mol)
Phản ứng: 0,01....0,02...............................(mol)
Sau phản ứng: 0......0,18...→.....0,01.......0,01(mol)
a) Vậy sau phản ứng HCl dư
\(m_{HCl}dư=0,18\times36,5=6,57\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,01\times22,4=0,224\left(l\right)\)
c) Để HCl phản ứng hết thì cần phải bổ sung thêm một lượng Zn
Khi HCl phản ứng hết thì: \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}thêm=0,1-0,01=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}thêm=0,09\times65=5,85\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}=0,01< \dfrac{0,2}{2}=0,1\)
\(\Rightarrow\) a. HCl dư. Zn hết. Vậy ta tính theo \(n_{Zn}\)
Theo PT ta có: \(n_{HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl dư là:
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,18.36,5=6,57\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,01\left(mol\right)\)
Thể tích H2 thu được ở đktc là:
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
c. Ta cần bổ sung Zn để HCl tác dụng hết.
Theo PT ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}.0,18=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng Zn cần bổ sung là:
\(m_{Zn\left(thêm\right)}=n.M=0,09.65=5,85\left(g\right)\)
Khi cho a gam Fe vào trong 400ml dd HCl,sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dd thu được 6,2g chất rắn X.
Nếu cho hỗn hợp gồm a gam Fe và b gam Mg vào trong 400ml dd HCl thì sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,68g chất rắn Y.Tính a,b,nồng độ mol của dd HCl và thành phần khối lượng các chất trong X,Y.(Giả sử Mg không phản ứng với nước và khi phản ứng với axit,Mg phản ứng trước,hết Mg mới đến Fe.Cho biết các chất phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)
Cho 19,5g kẽm tác dụng với 14,6g dung dịch axit clohidric(HCL)
a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu?
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở(đktc) và khối lượng muối kẽm clorua tạo thành.
c) Người ta dùng khí hidro thu được ở phản ứng trên để khử Fe3O4 thu được sắt kim loại vào nước? Hãy tính số gam sắt thu được?
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ
\(n_{Zn}\left(\frac{0,3}{1}\right)>n_{HCl}\left(\frac{0,4}{2}\right)=>Zndư\)
\(n_{Zn}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}dư=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}dư=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
c)\(Fe3O4+4H2-->3Fe+4H2O\)
\(n_{Fe}=\frac{3}{4}n_{H2}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=\frac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
TheoPT:..1..........2
TheoĐB:0,3........0,4
Lập tỉ lệ : \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,4}{2}\Rightarrow Zn\) dư, HCl phản ứng hết
\(TheoPT:n_{Zn\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
b)\(TheoPT:n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(TheoPT:n_{ZnCl_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
c) \(4H_2+Fe_3O_4-^{t^o}\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(TheoPT:n_{Fe}=\frac{3}{4}n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)