Một halogen X có tỉ khối hơi đối với khí axetilen C 2 H 2 bằng 2,731. Xác định kí hiệu và tên gọi của X.
Một halogen (X) có tỉ khối hơi đối với khí axetilen C 2 H 2 bằng 2,731. Xác định tên gọi của halogen (X)
Bài 4. Một halogen X có tỉ khối hơi đối với khí C2H2 bằng 2,731. Xác định ký hiệu và tên gọi.
tham khảo:
X2/C2H2 = 2,731
=>M X2/MC2H2 = 2,731
=>MX2 = 71
NTK : 35,5 đvC
CT: Clo (Cl)
Một halogen (X) có tỉ khối hơi đối với khí axetilen ( C2H2) bằng 2,731. Xác định tên gọi của halogen (X)
. Ta có
dX2/C2H2 = 2,731 → MX2/MC2H2 = 2,731 → MX2=71
Nguyên tử khối của X là 71/2=35,5 đvC: clo (Cl)
d X2/C2H2 = 2,731
=>M X2/MC2H2 = 2,731
=>MX2 = 71
NTK : 35,5 đvC
CT: Clo (Cl)
Ta có
M\(_{X^2}=\)2,731.26=71
=> M\(_X=\frac{71}{2}=35,5\)
Vậy X là Cl
Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí axetilen (C2H2) bằng 2,731. Xác định khí X2?
$M_{X_2}=2,731.M_{C_2H_2}=2,731.26\approx 71(g/mol)$
$\to M_X=35,5\to X:Cl$
Vậy $X_2$ là khí clo $(Cl_2)$
MX= 2,731.M(C2H2) = 2,731.26 = 71,006
=> khí X là Cl2
Câu 1. Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí oxetilen (C2 H2) bằng 2,731. Xác định khí X2 ?
Câu 2. 16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan (CH4) bằng 4.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tính thể tích của khí A (ở đkTC)
Lưu ý : Bài này phải bắt buộc tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận.
Viết Tắt : đkTC : điều kiện tiêu chuẩn
Câu 1
Tóm tắt
\(d_{X_2/C_2H_2}=2,731\\ X_2=?\)
Giải
Ta có:
\(d_{X_2/C_2H_2}=\dfrac{X.2}{26}=2,731\\ \Rightarrow X\approx35,5\)
Vậy x là Cl
Câu 2
Tóm tắt
\(m_A=2,16g\\ d_{A/CH_4}=4\\ a,M_A=?g\\ b.V_A=?l\)
Giải
a, Ta có:
\(d_A=\dfrac{M_A}{16}=4\\ \Rightarrow M_A=64g\)
\(b,n_A=\dfrac{16}{64}=0,25mol\\ V_A=0,25.22,4=5,6l\)
ai giải hộ em mới /halozen X có tỉ khối hơi với khí axitilen(C2H2) bằng 2,731 lần . Xác định kí hiệu và tên gọi của X.
Theo đề bài, ta có:
\(d_{\frac{X}{C_2H_2}}=2,731\\ =>M_X=2,731.M_{C_2H_2}=2,731.26\\ \approx71\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy: X là Clo (Cl=35,5); khí X là khí Clo (Cl2= 71).
Học tốt.
Do X có tỉ khối với axetilen bằng 2,731 lần
=> MX = 2,731 x MC2H2 = 2,731 x 26 = 71 (g/mol)
=> X là Clo ( Cl2 )
biết tir khối hơi của một khí XH3 đối với khí hidro sunfua (H2S) bằng 0,5 .Hãy cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
Theo đề: dXH3/ H2S = 0,5 ==> Mxh3= 0,5.34=17
Ta có M (Phân tử khối) của XH3 vừa tính là:
X+H.3 = X+1.3 = 17 ==> X= 17-3 = 14
Vậy X là Nitơ (công thức hóa học là NH3 ) kí hiệu nguyên tố là N
một không khí có dạng A3 có tỉ khối hơi đối với không Clo bằng 0,676.Xác định khí A3
mong mn giúp tớ với
17,92 lít hỗn hợp X gồm Hidro và axetilen C2H2 <đktc> có tỉ khối đối vs nitơ là 0,5. đốt hỗn hợp với 51,2 g khí oxi. phản ứng xong , làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết đc hỗn hợp khí Y.
1/ viết phương trình hóa học xảy ra.
2/. xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2
{ x = 0,4
{ y = 0,4
n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)
n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33%
Lập hệ pt :
{ x + y = 0,8
{ 2x + 26y = 0,8.0,5.14.2 = 11,2
{ x = 0,4
{ y = 0,4
n O2 = 51,2 / 32 = 1,6 (mol)
C2H2 + 5/2.O2 -(t°)-> 2CO2 + H2O
0,4 ------> 1 ---------------> 0,8 (mol)
H2 + 1/2.O2 --> H2O
0,4 --> 0,2 (mol)
n O2 còn = 1,6 - 1 - 0,2 = 0,4 (mol)
n mol hh Y = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
Trong cùng điều kiện : % V = % số mol
% V CO2 = 0,8 / 1,2 x 100% = 66,67%
% V O2 = 0,4 / 1,2 x 100% = 33,33%