$M_{X_2}=2,731.M_{C_2H_2}=2,731.26\approx 71(g/mol)$
$\to M_X=35,5\to X:Cl$
Vậy $X_2$ là khí clo $(Cl_2)$
MX= 2,731.M(C2H2) = 2,731.26 = 71,006
=> khí X là Cl2
$M_{X_2}=2,731.M_{C_2H_2}=2,731.26\approx 71(g/mol)$
$\to M_X=35,5\to X:Cl$
Vậy $X_2$ là khí clo $(Cl_2)$
MX= 2,731.M(C2H2) = 2,731.26 = 71,006
=> khí X là Cl2
Một halogen (X) có tỉ khối hơi đối với khí axetilen C 2 H 2 bằng 2,731. Xác định tên gọi của halogen (X)
Một halogen X có tỉ khối hơi đối với khí axetilen C 2 H 2 bằng 2,731. Xác định kí hiệu và tên gọi của X.
Câu 1. Một khí có dạng X2 có tỉ khối hơi đối với khí oxetilen (C2 H2) bằng 2,731. Xác định khí X2 ?
Câu 2. 16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan (CH4) bằng 4.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tính thể tích của khí A (ở đkTC)
Lưu ý : Bài này phải bắt buộc tóm tắt và áp dụng công thức và kết luận.
Viết Tắt : đkTC : điều kiện tiêu chuẩn
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm Hidro và axetilen ( C2H2) có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí Oxi. Phản ứng xong làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y các khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y
1) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng lượng khí Oxi vừa đủ, ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2, hỗn hợp khí này có tỉ khối đối với khí hidro bằng 28,667. Xác định công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
2) Cho 2,3g Na vào 100g dd NaOH 10%. Tính nồng độ % và nồng độ mol/lít của dd mới. Biết khối lượng riêng của dd mới là 1,05g/ml.
Giúp mk ạ.
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
Hai chất khí A, B có công thức dạng chung lần lượt là XY2, X2Y nếu trộn 2 khí A, B theo tỉ lệ số mol 2:3 thì được một hỗn hợp khí C có tỉ khối so với khí hidro là 22,4. Mặt khác tỉ khối của A so với B xấp xỉ bằng 1,0455 a) Xác định công thức hóa học của A và B b) tính khối lượng nguyên tố Y có trong 25,3 g mỗi chất A, B nói trên c) để thu mỗi khí A, B vào lọ bằng phương pháp đẩy không khí thì thực hiện đặt ngược hay đứng lọ? Vì sao?
Cho hỗn hợp khí X gồm: 13,2 gam khí C O 2 ; 32 gam S O 2 và 29,2 gam N O 2 . Hãy xác định tỉ khối hơi của X đối với khí amoniac N H 3