Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí (Y) gồm 4,4g C O 2 và 3,2g O 2
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ V_{hh}=\left(0,5+1,5+0,1+0,1\right).22,4=49,28\left(l\right)\\ b.m_{hh}=0,5.28+1,5.2+4,4+0,1.32=24,6\left(g\right)\)
a, VN\(_2\) ( đktc ) = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
VH\(_2\) = 1,5 . 22,4 = 33,6 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\) ( mol )
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\) ( lít )
\(n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\) ( mol )
=> V\(O_2\) = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
=> Vhh = 11,2 + 33,6 + 2,24 + 2,24 = 49,28 lít
b, \(m_{N_2}=0,5.28=14\) ( g )
\(m_{H_2}=1,5.2=3\) ( g )
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\) ( g )
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\) (g)
\(m_{hh}=14+3+4,4+3,2=24,6\) ( g )
3,2g khí oxi và 4,4g khí cacbon đioxit CO2 (đktc). Nếu trộn hai khối lượng khí trên với nhau (không xảy ra phản ứng ) thì hỗn hợp khí thu được có thể tích là bao nhiêu?
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol\\\)
Suy ra :
\(n_{hỗn\ hợp\ khí} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{hh\ khí} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Ta có: nCO2=\(\dfrac{4,4}{44}\)=0,1 mol
nO2=\(\dfrac{3,2}{32}\)=0,1 mol
Vậy: Vhỗn hợp=24x(0,1+0,1)=4,8 l
Bài 1: Một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol khí SO2; 0,5 mol khí CO; 0,35 mol khí N2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (đktc). b) Tính khối lượng hỗn hợp khí A.
Bài 2: Một hợp chất gồm 3 nguyên tố Mg, C, O, có phân tử khối là 84đvC và có tỉ lệ khối
lượng giữa các nguyên tố là: Mg: C: O = 2: 3: 4. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất
Bài 1:
a) \(V_{khí}=\left(0,2+0,5+0,35\right)\cdot22,4=23,52\left(l\right)\)
b) \(m_{khí}=0,2\cdot64+0,5\cdot28+0,35\cdot28=36,6\left(g\right)\)
Bài 2:
Sửa đề: Tỉ lệ \(Mg:C:O=2:1:4\)
Ta có: \(n_{Mg}:n_C:n_O=\dfrac{2}{24}:\dfrac{1}{12}:\dfrac{4}{16}=1:1:3\)
\(\Rightarrow\) CTHH là MgCO3
Tính thể tích khí O2 ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết a, 5,4g kim loại nhôm b, 6.10^22 phân tử metan(CH4) c, hỗn hợp gồm 3,2g lưu huỳnh và 6,2g photpho
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{6.10^{22}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, Ta có: \(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_S+\dfrac{5}{4}n_P=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí X gồm N2 va O2 . Ở đktc 6,72 lít khí X có khối lượng 8,8 gam.
a: Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp X.
b: Tính thể tích H2 ( dktc) có thể tích bằng thể tích của 1,1 gam hỗn hợp khí X.
hỗn hợp khí x gồm N và O ở đktchuan 6,72 l khí X có khối lượng là 8,8g
a, tính %thể tích trong hỗn hợp X b, tính thể tích H đktc có thể tích V BẰNG thể tích của 1,1 g hỗn hợpsố mol hh X = 0.3(mol) có khối lượng = 8.8 (g)
=> Mtbinh = 8.8/0.3 =88/3 N2(28) 8/3 88/3 (pp đường chéo)O2 (32) 4/3 => nN2/nO2 = 2 hay => nN2 = 0.2 VÀ nO2 = 0.1 => %Vn2 =( 0.2/0.3)*100=66.67% và %Vo2 = 33.33 b>8.8 g thì có 0.3 mol 1.1g sẽ có 0.0375 mol => V h2 = 0.0375*22.4 =0.84 lmột hỗn hợp gồm 3,2g O2 , 2,8g N2 , 3,4g H2S
a) tính thể tích của hỗn hợp khí ở đktc
b) hỗn hợp khí này nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
Gọi x là số mol của CH 4 => V CH 4 = n.22,4 = 22,4x
y là số mol của H 2 => V H 2 = 22,4y
V hh = V H 2 + V CH 4 => 22,4x + 22,4y = 11,2
n H 2 O = m/M = 16,2/18 = 0,9 mol
n H 2 O = 2x + y = 0,9
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình:
22,4x + 22,4y = 11,2
2x + y = 0,9
Giải hệ phương trình ta có: x = 0,4( mol); y= 0,1 mol
V CH 4 = 22,4x = 22,4x0,4 = 8,96l
% V CH 4 = 8,96/11,2 x 100% = 80%
% V H 2 = 100% - 80% = 20%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp khí gồm CH 4 và H 2 ở đktc thu được 16,2 gam H 2 O. Tính thể tích khí CO 2 tạo ra ở đktc.
n CO 2 = 0,4mol
Thể tích của khí CO 2 : V CO 2 = 0,4 x 22,4 = 8,96l