Khi chụp ảnh bằng máy ảnh cơ học người thợ thường điều chỉnh ống kính máy ảnh để
A. thay đổi tiêu cự của ống kính
B. thay đổi khoảng cách từ vật đến mắt
C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim
D. thay đổi khoảng cách từ vật đến phim
Khi chụp ảnh bằng máy ảnh cơ học người thợ thường điều chỉnh ống kính máy ảnh với mục đích
A. thay đổi tiêu cự của ống kính
B. thay đổi khoảng cách từ vật đến mắt
C. thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim
D. thay đổi khoảng cách từ vật đến phim
Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 10cm đến 11cm. Dùng máy để chụp ảnh của một vật ở xa. Góc trông chỗ chụp là α = 80. Khoảng cách từ vật kính đến phim và chiều cao của ảnh trên phim lần lượt là:
A. 10cm và 1,4cm
B. 10cm và 1,2cm
C. 10,5cm và 1,4cm
D. 10,5cm và 1,2cm
Người thợ ảnh điều chỉnh khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh để chụp hình một chiếc xe đạp. Biết tiêu cự của vật kính là 10cm và khoảng cách từ phim đến vật kính là 10,8cm. Khoảng cách từ máy ảnh đến chiếc xe đạp là:
A. 135cm
B. 136cm
C. 137cm
D. 138cm
Đáp án: A
Khi chụp ảnh thì ảnh của vật trên phim là ảnh thật
Áp dụng công thức:
Khoảng cách từ máy ảnh đến chiếc xe đạp là:
=> d = 135 (cm)
Vật kính của một loại máy ảnh là thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim trong máy ảnh có thể thay đổi trong khoảng từ 10 cm đến 11 cm. Dùng máy ảnh này có thể chụp được ảnh rõ nét của vật cách vật kính từ
A. 10 cm đến 11 cm
B. một vị trí bất kỳ
C. 11 cm đến 110 cm
D. 110 cm đến vô cùng
Vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm. Khoảng cách từ vật kính đến phim có thể thay đổi trong khoảng từ 10 cm đến 11 cm. Dùng máy ảnh này có thể chụp được ảnh của các vật nằm trong khoảng .nào ở trước máy?
A. từ 110 cm đến ∞
B. từ 100 cm đến ∞ .
C. từ 10 cm đến 110 cm.
D. từ 10 cm đến ∞
Một chiếc máy ảnh có vật kính là thấu kính hội tụ tiêu cự 5cm. Người ta chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim là 6cm, và giữ cố định khoảng cách này. Nếu dùng máy ảnh này để chụp ảnh thì vật phải cách máy ảnh:
A. 11cm
B. 20cm
C. 30cm
D. 40cm
Đáp án: C
Khi chụp ảnh thì ảnh của vật trên phim là ảnh thật
Áp dụng công thức:
Khoảng cách từ máy ảnh đến vật là:
=> d = 30 (cm)
Một người dùng một máy ảnh có vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm để chụp ảnh một chiếc xe cách xa 25m. Để chụp được ảnh thì người đó phải điều chỉnh khoảng cách từ vật kính đến phim là:
A. 12,05cm
B. 11,67cm
C. 10,04cm
D. 9,56cm
Bài 3: Dùng máy ảnh để chụp ảnh của vật cao 140cm, đặt cách máy 2,1m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2,8cm. a, Tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh b, Tính tiêu cự của thấu kính đã dùng làm vật kính của máy ảnh
Tóm tắt:
AB = 140cm
OA = 2,1m = 210cm
A'B' = 2,8cm
OA'=?
OF' =?
a) \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\)
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{AO}{A'O}\Rightarrow A'O=\dfrac{A'B'}{AB}.OA=\dfrac{2,8}{140}.210=4,2cm\)
b) \(\Delta IF'O\sim\Delta B'F'A'\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OI}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{OA'-OF'}=\dfrac{AB}{A'B'}\Leftrightarrow\dfrac{OF'}{4,2-OF'}=\dfrac{140}{2,8}\)
\(\Rightarrow OF'=\dfrac{140.\left(4,2-OF'\right)}{2,8}=210-OF'\Rightarrow2OF'=210\)
=> OF' = 105cm
Khoảng cách từ vật kính đến phim là 8,2cm, và do máy ảnh bị hỏng nên không thể điều chỉnh khoảng cách này được. Biết tiêu cự của vật kính là 8cm. Một người dùng máy ảnh này để chụp hình một chiếc cốc ở trên bàn. Ban đầu máy ảnh và cốc cách nhau 3m. Để chụp được hình rõ nét thì phải dịch chuyển máy ảnh:
A. Lại gần cốc thêm 28cm
B. Ra xa cốc thêm 28cm
C. Lại gần cốc thêm 45cm
D. Ra xa cốc thêm 45cm
Đáp án: B
Khi chụp ảnh thì ảnh của vật trên phim là ảnh thật
Áp dụng công thức:
Khoảng cách từ máy ảnh đến vật là:
=> d = 328 (cm)
Vậy phải điều chỉnh máy ảnh ra xa cái cốc: 328 − 300 = 28 (cm)
Một người đứng chụp ảnh cao 1,6m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật đến kính phim 2cm a) Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b) Tính tiêu cự của vật