Biết 1 đ v C = 1 , 66 . 10 - 24 g a m . Nguyên tử (Z) nặng 5 , 312 . 10 - 23 g a m . Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố (Z).
1. a) Tính khối lượng của các nguyên tử K,Al,N,Cl theo đơn vị kg và u, biết rằng khối lượng mol nguyên tử của chúng lần lượt là: MK=39,102 g/mol; MAl=26,982 g/mol; MN=14,007 g/mol; MCl=35,5 g/mol
b) Tính khối lượng mol nguyên tử và khối lượng nguyên tử (theo u) của Na,Mg,P,S, biết rằng khố lượng nguyên tử của chúng lần lượt là: mNa=38,1634.10-24g ; mMg=40,358.10-24g; mP=51,417.10-24g; mS=53,226.10-24g
Hôm nay là ngày đầu mình tiếp xúc với môn hóa 10 nên còn nhiều bỡ ngỡ, mong mọi người giải hộ mình bài này với ạ!Mình c.ơn nhiều
a, Biết 1đv.C = 1,66 x 10-24 g. Nguyên tử Z nặng 5,312 x 10-23g. Xác định tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Z
b, 1 nguyên tử y có tổng số hạt p,e,n = 18. Số hạt ko mang điện xấp xỉ = 35.7%. Xác định cấu tạo của nguyên tử y, vẽ sơ đồ và cấu hình electron
a. MZ=\(\frac{5.312\times10^{-23}}{1.66\times10^{-24}}=32\) (đvc)
Vậy: Z là Lưu huỳnh (S)
a. Xem lại bài tập 8.3* để biết 1 ddvC tương ứng bao nhiêu gam. Từ đó tính khối lượng bằng gam của:
+ 6,02.1023 nguyên tử oxi;
+ 6,02.1023 nguyên tử flo;
+ 6,02.1023 nguyên tử nhôm. (Biết rằng, trong phép tính với số mũ ta có: 1024.10-24=1024.\(\dfrac{1}{10^{24}}\)=1)
b. Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
(bài này trong sách bài tập hóa học 8. Bài 8.9* tr11)
*T làm khác trong giải ,k biết đúng hay không :)
a,Khối lượng tính bằng ga của một nguyên tử oxi là :
\(16.1,6605^{-24}\) = \(2,6568.10^{-23}\) (g)
Khối lượng tính bằng gam của \(6,02.10^{23}\) nguyên tử oxi là :
\(2,6568.10^{-23}.6,02.10^{23}\approx16\) (g)
( Trong đó 1,66056-34 là khối lượng của 1 đvC ; 16 là NTK của O)
Các phần khác tương tự
b, Số trị của các giá trị khối lượng tính được này bằng số trị NTK của mỗi nguyên tôa
Xác định nguyên tố dựa vào khối lượng của nguyên tố đó ví dụ xác định nguyên tố A khi biết khối lượng của nguyên tố A= 25 7,3 x 10^-24
Xác định nguyên tố A biết :
a) 2 nguyên tử A nặng = 1 nguyên tử Mg
b) 3 nguyên tử A nặng 278,88 . 10-24g
c) 2 mol nguyên tử A nặng 128 g
a,
Theo đề :
\(2.NTK\left(A\right)=NTK\left(Mg\right)\)
\(2.NTK\left(A\right)=24\)
\(=>NTK\left(A\right)=12\left(đvc\right)\)
=> A là cacbon (C) .
b ,
3 nguyên tử A nặng 278,88.10^-24g
=> 1 nt A nặng bằng 92,96.10^-24 g
mà :
\(NTK\left(A\right).1,6605.10^{-24}=92,96.10^{-24}\)
\(=>NTK\left(A\right)=\dfrac{92,96}{1,6605}\approx56\left(đvc\right)\)
vậy A là Fe
c,
2 mol A nặng 128g
=> 1 mol A nặng 128/2 = 64 (g)
=> NTK (A) = 64( g/mol)
=> A là đồng (Cu)
Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Thuỷ Ngân, biết 1đvc=0,16605*10-23g. Nguyên tử A nặng 53,12*10-24g. Xác định và kí hiệu nguyên tử A
mHg = 201 . 0,16605.10-23 = 33,37605.10-23 (g)
NTKA = \(\frac{53,12.10^{-24}}{0,16605.10^{-23}}\) = 32 đvC
Vậy : A là lưu huỳnh (kí hiệu: S)
1 đơn vị cacbon = 1.66 x 10-24g. nguyên tử Z nặng 5.312 x 10-23g. Xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tử Z
\(NTK_Z=\frac{5,312\times10^{-23}}{1,66\times10^{-24}}=32\left(đvC\right)\)
Vậy Z là lưu huỳnh S
1.a, Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem 1 đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam. b, Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D? (tính) A. 5,342 . 10-23g ; B. 6,023 . 10-23g C. 4,482 . 10-23g ; D. 3,990 . 10-23g 2. Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử nitơ. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào. Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
a, tìm x biết: x+2y/18 = 1+4y/24 = 1+x+6y/x
b, tìm số nguyên n để phân số sau có giá trị là một số nguyên và tính giá trị đó: A= 9+3n/n-4
giúp mình nha!
b/ Ta có: \(\frac{9+3n}{n-4}=\frac{3n+9}{n-4}=\frac{3n-12+21}{n-4}=\frac{3.\left(n-4\right)+21}{n-4}=\frac{3.\left(n-4\right)}{n-4}+\frac{21}{n-4}=3+\frac{21}{n-4}\)
Để \(\frac{9+3n}{n-4}\) đạt giá trị nguyên thì \(\frac{21}{n-4}\) ∈ Z (n ≠ 4)
=> 21 ⋮ n - 4
=> n - 4 ∈ Ư(21)
=> n - 4 ∈ {1; -1; 3; -3; 7; -7; 21; -21}
=> n ∈ {5; 3; 7; 1; 11; -3; 25; -17}Ta có bảng sau:
n = | 5 | 3 | 7 | 1 | 11 | -3 | 25 | -17 |
A = | 24 | -18 | 10 | -4 | 6 | 0 | 4 | 2 |
Vây:................
Khối lượng ntử H là 1.008 đvC. Khối lượng ntử O là 15.994 đvC.
Nếu chọn 35 17 Cl làm đơn vị, nghĩa là 1 đvCl có khối lượng bằng 1/35 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị 35 Cl.
Khối lượng nguyên tử của hidro và oxi là bao nhiu đvCl?
Biết 1 nguyên tử đồng vị C-12 nặng 19,921.10-24 g
1 nguyên tử đồng vị Cl-35 nặng 58,087.10-24 g.
@Rainbow làm giúp e đi e chưa biết bài này !
Có phải thế này không?!
Nếu chọn \(_{17}^{35}Cl\) làm đơn vị, tức là \(1đvC=\dfrac{1}{35}.m_{^{35}Cl}\)
Thì khối lượng nguyên tử của hidro và oxi là bao nhiu \(_{17}^{35}Cl\)?
Cho biết: Khối lượng ntử H là 1.008 đvC. Khối lượng ntử O là 15.994 đvC.
1 nguyên tử đồng vị \(^{12}C\) nặng 19,921.10-24 g
1 nguyên tử đồng vị \(^{35}Cl\) nặng 58,087.10-24 g.