Các lớp đá cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất theo thứ tự ngoài vào trong là
A. Bazan, granít, trầm tích
B. Bazan, trầm tích, granít
C. Trầm tích, granít, bazan
D. Granít, bazan, trầm tích
1.Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(5 Điểm)
A
B
C
D
2.Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá
A. cẩm thạch.
B. ba dan.
C. mác-ma.
D. trầm tích.
(5 Điểm)
A
B
C
D
3.Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây?
A. Rắn.
B. Lỏng.
C. Quánh dẻo.
D. Khí.
(5 Điểm)
A
B
C
D
4.Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành.
B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi.
C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng.
D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm.
(5 Điểm)
A
B
C
D
5.Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây?
A. Bão, giông lốc.
B. Lũ lụt, hạn hán.
C. Núi lửa, động đất.
D. Lũ quét, sạt lở đất.
(5 Điểm)
A
B
C
D
6.Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?
A. Tách rời nhau.
B. Xô vào nhau.
C. Hút chờm lên nhau.
D. Gắn kết với nhau.
(5 Điểm)
A
B
C
D
7.Các địa mảng trong lớp vỏ Trái Đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam.
B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau.
C. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực.
D. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định.
(5 Điểm)
A
B
C
D
8.Nhật Bản nằm ở vành đai lửa nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Bắc Băng Dương.
(5 Điểm)
A
B
C
D
9.Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh.
C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh.
(5 Điểm)
A
B
C
D
10.Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây?
A. Bắc Mĩ.
B. Á - Âu.
C. Nam Mĩ.
D. Nam Cực.
(5 Điểm)
A
B
C
D
11.Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 9.
(5 Điểm)
A
B
C
D
12.Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là
A. Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương.
C. Ấn Độ Dương.
D. Địa Trung Hải.
(5 Điểm)
A
B
C
D
13.Ngoại lực không có quá trình nào sau đây?
A. Xói mòn.
B. Phong hoá.
C. Xâm thực.
D. Nâng lên.
(5 Điểm)
A
B
C
D
14.Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của
A. băng hà.
B. gió.
C. nước chảy.
D. sóng biển.
(5 Điểm)
A
B
C
D
15.Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây?
A. Động đất, núi lửa.
B. Sóng thần, xoáy nước.
C. Lũ lụt, sạt lở đất.
D. Phong hóa, xâm thực.
(5 Điểm)
A
B
C
D
16.Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây?
A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời với nhau.
B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời với nhau.
C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên với nhau.
D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời với nhau.
(5 Điểm)
A
B
C
D
17.Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi?
A. Dạng địa hình nhô cao.
B. Đỉnh tròn và sườn dốc.
C. Độ cao không quá 200m.
D. Tập trung thành vùng.
(5 Điểm)
A
B
C
D
18.Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là
A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng.
B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
(5 Điểm)
A
B
C
D
19. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm?
A. Cao nguyên.
B. Đồng bằng.
C. Đồi.
D. Núi.
(5 Điểm)
A
B
C
D
20. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực?
A. Núi lửa.
B. Đứt gãy.
C. Bồi tụ.
D. Uốn nếp.
(5 Điểm)
A
B
C
D
Hai mảng đại dương …………... vào nhau hình thành nên uốn nếp lớp đá trầm tích hình thành núi và động đất, núi lửa.
Tầng bazan gồm các loại đá nào sau đây
A. Đá trầm tích, đá granit và đá bazan
B. Đá trầm tích do các vật liệu vụn nhỏ bị nén chặt tạo thành
C. Đá nhẹ như đá granit và các loại đá có tính chất tương tự như đá granit
D. Đá nặng như đá bazan và các loại đá có tính chất tương tự như đá bazan
Ở nước ta, đất feralit trên đá bazan phân bố tập trung ở vùng nào sau đây
A. Bắc Trung Bộ
B. Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Tây Nguyên
D. Đông Nam Bộ
ghép thành câu có nghĩa
trái / đỏ/ Một /tim / bazan / đất
Một trái tim đất đỏ bazan hoặc ngược lại
Một trái tim đất đỏ bazan
có thêm chữ của nữa nha
sắp xếp thành câu có nghĩa
trái/ đỏ / của / bazan/ đất/ Một
Bạn có viết đủ ko vậy tại nếu làm như này: Một trái của đất đỏ bazan
thì nó sẽ bị thiếu
mình xem nè Lê Min Hy nhưng ko nhớ lắm
5 bạn đầu tiên mình k và kb nhé
Câu 24: Theo em, tại địa phương mình đang sinh sống (Thốt Nốt – Cần Thơ) có loại đất chủ yếu nào?
A. đất bazan. C. đất phù sa.
B. đất feralit. D. đất phèn.
Từ nào khác với từ còn lại:
A. trầm trồ
B. trầm kha
C. trầm tích
D. trầm trọng
Giúp mk với nh các bn!!!
Một ứng dụng quan trọng của con lắc đơn là trong lĩnh vực địa chất. Các nhà địa chất quan tâm đến những tính chất đặc biệt của lớp bề mặt Trái Đất và thường xuyên phải đo gia tốc rơi tự do ở một nơi nào đó. Ví dụ như trầm tích khoáng sản hay các mỏ quặng có thể làm thay đổi giá trị gia tốc rơi tự do tại nơi đó. Nhờ vậy, các nhà địa chất đo gia tốc rơi tự do để phát hiện các vị trí có mở quặng. Một máy đo gia tốc rơi tự do đơn giản nhất chính là một con lắc đơn. Đo thời gian con lắc đơn có chiều dài l thực hiện một số dao động, từ đó suy ra chu kì T. Sau đó tính g dựa vào công thức (2.1). Lặp lại thí nghiệm nhiều lần với các con lắc cí chiều dài dây treo khác nhau. Lấy giá trị trung bình g ở các lần đo, ta được gia tốc rơi tự do tại đó.
Trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do tại một địa phương, các nhà địa chất sử dụng đồng hồ để đo thời gian các con lắc đơn có chiều dài khác nhau thực hiện 100 chu kì dao động. Kết quả đo được cho trong Bảng 2.1. Xác định gia tốc rơi tự do tại địa phương đó.
Thời gian con lắc thực hiện 100 dao động là \(\Delta t\).
Chu kì dao động của con lắc là \(T = \frac{{\Delta t}}{n} = \frac{{\Delta t}}{{100}}\).
Gia tốc rơi tự do là g. \(T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \Rightarrow g = \frac{{l{{\left( {2\pi } \right)}^2}}}{{{T^2}}} = \frac{{l{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{\Delta {t^2}}}\).
Lần lượt thay các giá trị l và \(\Delta t\)được cho trong Bảng 2.1, ta được các giá trị gia tốc rơi tự do:
\({l_1} = 500mm = 0,5m\); \(\Delta {t_1} = 141,7s\); \({g_1} = \frac{{{l_1}{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{\Delta {t_1}^2}} = \frac{{0,5.{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{141,{7^2}}} \approx 9,8308\)(m/s2).
\({l_2} = 1000mm = 1m\); \(\Delta {t_2} = 200,6s\); \({g_2} = \frac{{{l_2}{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{\Delta {t_2}^2}} = \frac{{1.{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{200,{6^2}}} \approx 9,8107\)(m/s2).
\({l_3} = 1500mm = 1,5m\);\(\Delta {t_3} = 245,8s\);\({g_3} = \frac{{{l_3}{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{\Delta {t_3}^2}} = \frac{{1,5.{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{245,{8^2}}} \approx 9,8014\)(m/s2).
\({l_4} = 2000mm = 2,0m\);\(\Delta {t_4} = 283,5s\);\({g_4} = \frac{{{l_4}{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{\Delta {t_4}^2}} = \frac{{2,0.{{\left( {2\pi } \right)}^2}{{.10}^4}}}{{283,{5^2}}} \approx 9,8239\) (m/s2).
Gia tốc rơi tự do tại địa phương là:
\(\bar g = \frac{{{g_1} + {g_2} + {g_3} + {g_4}}}{4} = \frac{{9,8308 + 9,8107 + 9,8014 + 9,8239}}{4} = 9,8167\)(m/s2).