Cho 50 g C a C O 3 vào dung dịch HCl dư thể tích C O 2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
cho 1/3 lít dung dịch HCl(A) vào 2/3 lít HCl(B) thu được 1lít dung dịch HCl(C) lấy 1/10 thể tích dung dịch C cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa
a/tính CM dung dịch C
b/tính CM dùng dịch A,B bt CMA=4.CMB
a/ 1/10 dd C ứng với 0,1 lit.
HCl + AgNO3 --> AgCl + HNO3
nHCl = nAgCl = \(\dfrac{8,61}{143,5}\) = 0,06 mol
=> CM(C) = \(\dfrac{0,06}{0,1}\) = 0,6 mol / l
b/ Gọi Ca, Cb là nồng độ mol của ddA và ddB.
gt: Ca = 4.Cb (1)
mặt khác:
nHCl(A) = \(\dfrac{1}{3}\)Ca
nHCl(B) = \(\dfrac{2}{3}\)Cb
nHCl(C) = 1.0,6 = 0,6
ta có:
\(\dfrac{1}{3}\)Ca + \(\dfrac{2}{3}\)Cb = 0,6
=> Ca + 2.Cb = 1,8 (2)
Giải hệ (1), (2):
4.Cb + 2.Cb = 1,8
=>Cb = 0,3 M
Ca = 1,2 M
a/ \(n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + AgNO3 ----> AgCl + HNO3
Mol: 0,06 0,06
\(C_{M_C}=\dfrac{0,06}{\dfrac{1}{10}.1}=0,6M\)
b, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M_A}=\dfrac{n_{HCl\left(A\right)}}{\dfrac{1}{3}}=3n_{HCl\left(A\right)}\\C_{M_B}=\dfrac{n_{HCl\left(B\right)}}{\dfrac{2}{3}}=1,5n_{HCl\left(B\right)}\end{matrix}\right.\)
Mà \(C_{M_A}=4C_{M_B}\Rightarrow3n_{HCl\left(A\right)}=4.1,5n_{HCl\left(B\right)}\Leftrightarrow n_{HCl\left(A\right)}-2n_{HCl\left(B\right)}=0\)
Ta lại có: \(n_{HCl\left(A\right)}+n_{HCl\left(B\right)}=n_{HCl\left(C\right)}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(A\right)}-2n_{HCl\left(B\right)}=0\\n_{HCl\left(A\right)}+n_{HCl\left(B\right)}=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(A\right)}=0,4\left(mol\right)\\n_{HCl\left(B\right)}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_A}=\dfrac{0,4}{\dfrac{1}{3}}=1,2M\\C_{M_B}=\dfrac{0,2}{\dfrac{2}{3}}=0,3M\end{matrix}\right.\)
Câu 27. Cho 50 g CaCO3 vào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít B. 1,12 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
PTHH: CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=1,12\left(lít\right)\)
Chọn B.
Cho 50 g C a C O 3 vào dung dịch HCl dư thể tích C O 2 thu được ở đktc là:
A. 11,2 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Cho 30 g dung dịch HCl 7,3 % (dung dịch A). Hãy tính :
a) khối lượng HCl và khối lượng nước có trong dung dịch A.
b) thể tích khí H2 thoát ra ở đktc khi cho mẫu kẽm (lấy dư) vào dung dịch A, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
c) Nồng độ C% của dung dịch mới khi cho thêm 150 dung dịch HCl 5% vào dung dịch A.
\(a.m_{HCl}=\frac{30.7,3}{100}=2,19\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=m_{ddHCl}-m_{ctHCl}=30-2,19=27,81\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(b.PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(\left(mol\right)\)_____0,03_____0,06____0,03_______0,03__
\(V_{H_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
\(c.\)
\(m_{HCl\left(5\%\right)}=\frac{150.5}{100}=7,5\left(g\right)\)
\(C\%_{dd}=\frac{7,5+0,03.136}{30+150+0,03.65-0,03.2}.100\%=6,73\left(\%\right)\)
Nêu các hiện tượng xảy ra và viết PTHH minh họa. Khi:
a) Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2
b) Cho từ từ dung dịch NaAlO2 đến dư vào HCl
c) Cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2
d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3
e) Cho từ từ dung dịch AlCl3 đến dư vào dung dịch NaOH
f) Cho từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3
1,Hòa tan 12,4 (g) Na2O vào 70(g) dung dịch HCl 18,25% được dung dịch A. Tính C% dung dịch A.
2, Cho 7,19(g) hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al2O3 phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1,55M được dung dịch A.
a, Lập các PTHH xảy ra
b, Nếu cô cạn dung dịch A sẽ thu được bao nhiêu gam muối khan ( Không tính cụ thể mỗi muối rồi cộng lại)
c, Tính CM của mỗi chất tan trong dung dịch A ( coi VA không đổi)
Mình cần gấp vào thứ 7 tuần này rồi, mn giải hộ mình vs
nNa2O=0,2mol
mHCl=12,775g=>nHCl=0,35mol
PTHH: Na2O+2HCl=> 2NaCl+H2O
0,2: 0,35 so sánh : nNa2O dư theo nHCl
p/ư: 0,175mol<-0,35mol->0,35mol->0,175mol
mNaCl=0,35.58,5=20,475g
mddNaCl=12,4+70-0,175.18=79,25g
=> C%NaCl=20,475:79,25.100=25,8%
Bài tập 1:Viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch KOH cho đến dư
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
c. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư
d. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
e. Dẫn từ từ khí N2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
f. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư
g. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch NaOH cho đến dư
h. Dẫn từ từ P2O5 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư
j. Dẫn từ từ P2O5 vào nước
Bài tập 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Sắt (III) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
b. Magie oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
c. Natri oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
d. Crom (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4
f. Sắt từ oxit tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, HCl, H3PO4
g.Nhôm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
h. Kẽm oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
j. Đồng (II) oxit tác dụng với dung dịch H2SO4, HCl, HNO3, H3PO4
câu 1:
a. KOH + SO2 → KHSO3
b. CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
c. CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
d. SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
e. Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O
f. P2O5 + Ca(OH)2 + H2O → Ca(H2PO4)2
g. P2O5+ 2NaOH + H2O ------> 2NaH2PO4
h. 3Ba(OH)2 + 2P2O5 = Ba(H2PO4)2 + 2BaHPO4
j. 3H2O + P2O5 → 2H3PO4
Hỗn hợp A gồm các khí Cl2, HCl, H2. Cho 250ml (đktc) A vào lượng dư dung dịch KI, có 1,27 g I2 tạo ra. Khí thoát ra khỏi dung dịch có thể tích 80 ml (đktc). %V HCl trong hỗn hợp A là:
\(n_{hh}=\frac{0,25}{22,4}=\frac{5}{448}\left(mol\right)\)
\(Cl_2+2KI\rightarrow2KCl+I_2\)
\(n_{Cl2}=n_{I2}=\frac{1,27}{254}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2,HCl}=\frac{5}{448}-0,005=\frac{69}{11200}\left(mol\right)\)
Khí thoát ra là H2
\(\Rightarrow n_{H2}=\frac{0,08}{22,4}=\frac{1}{280}\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{69}{11200}-\frac{1}{280}=\frac{29}{11200}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%V_{HCl}=\frac{\frac{29}{11200}}{\frac{5}{448}}.100\%=23,2\%\)
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Mg(No3)2
(b)Cho NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(c) cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Ba(AlO2)2
(d) cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH
(d) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
(e) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.3
B.2
C.4
D.5
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Mg(No3)2
(b)Cho NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3
(c) cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Ba(AlO2)2
(d) cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH
(d) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
(e) cho CO2 dư vào dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 và NaOH
Sau khi các phản ứng kết thúc số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.3
B.2
C.4
D.5
Nêu và giải thích hiện tượng quan sát được trong các trường hợp sau đây:
a) Cho một mẩu Ca vào nước dư.
b) Cho K vào dung dịch FeCl3.
c) Cho bột Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
d) Cho từ từ cho đến dư dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH, và ngược lại.
e) Cho từ từ cho đến dư dung dịch AlCl3 vào dung dịch Ba(OH)2.
f) Cho bột Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó cho NaOH dư vào dung dịch thu được.
g) Cho Al tác dụng với dung dịch nước vôi trong.
h) Sục từ từ CO2 cho đến dư vào dung dịch natri aluminat.
i) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch HCl vào dung dịch natri aluminat.
a. Hiện tượng: mẫu Ca tan dần và có khí không màu bay lên
b. Hiện tượng: mẫu kali tan dần và có khí không màu bay lên sau đó xuất hiện kết tủa nâu đỏ
c. Hiện tượng: mẫu Cu tan dần sau đó có chất rắn màu trắng bạc bám lên thanh đồng
d. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo và khi đổ ngược lại thì kết tủa đó tan dần
e. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo
f. Hiện tượng: bột sắt tan dần, xuất hiện khí không màu bay lên, xuất hiện kết tủa trắng xanh ( nếu để ngoài không khí kết tủa trắng xanh sẽ hóa nâu đỏ )
g. Hiện tượng: mẫu nhôm tan dần, xuất hiện khí không màu bay lên
h. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng keo
i. Hiện tượng: ban đầu sẽ không thấy kết tủa xuất hiện nhưng sau đó thì có