Điều kiện thích hợp xảy ra phản ứng lên men glucozơ là
A. x t N i , t °
B. m e n , 40 – 50 ° C
C. x t P t
D. x t e n z i m , 30 – 32 ° C
Tiến hành lên men một m gam glucozơ thu được ancol etylic với hiệu suất 80%. Đun toàn bộ lượng ancol etylic sinh ra với H 2 S O 4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,08 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có tỉ khối hơi đối với H 2 là 25,5. Giá trị của m là
A. 9,00
B. 7,20
C. 13,50
D. 10,80
khi lên men 300g dung dịch glucozo người ta thấy thoát ra 16,8 lít khí CO2 điều kiện tiêu chuẩn
a) Viết phương trình phản ứng Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch glucozơ đã dùng
Cho sơ đồ phản ứng sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp):
(1) X + 2NaOH → t ° 2X1 + X2
(2) X2 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(3) glucozơ → e n z i m X1 + CO2
(4) nX3 + n(Amin Y) ® Nilon-6,6 + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây là sai
A. X1 có khả năng tan vô hạn trong nước
B. X có số nguyên tử C gấp đôi nguyên tử O trong phân tử
C. X2 là chất rắn ở điều kiện thường
D. X3 có 4 nguyên tử O trong phân tử và là hợp chất đa chức
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất lên men 75%). Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 59,1gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện bài toán là
A. 36
B. 84
C. 63
D. 27
Khi lên men 1 lượng glucozơ người ta thu được 33,61 khí co2 ở điều kiện tiêu chuẩn
A viết phương trình hóa học xảy ra
B tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men
nCO2= 1.5 mol
C6H12O6 -mr->2C2H5OH + 2CO2
_______________1.5_______1.5
mC2H5OH= 69g
A. Phương trình hóa học:
C6H12O6 => (men rượu) 2CO2 + 2C2H5OH
B.
nCO2 = V/22.4 = 33.61/22.4 xấp xỉ 1.5 (mol)
Theo phương trình => nC2H5OH = 1.5 (mol)
===> mC2H5OH = n.M = 1.5 x 46 = 69 (g)
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất lên men đạt 75%). Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 59,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện của bài toán là
A. 84
B. 63
C. 27
D. 36.
Đáp án : A
Khối lượng glucozo max khi lượng CO2 max
=> có hiệ tượng hòa tan kết tủa
=> nCO2 = nOH – nBaCO3 = 2.0,5 - 0,3 = 0,7 mol
C6H12O6 -> 2CO2
m.0,75/180 0,7 mol
=> m = 84g
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
a) Xác định các chất X, Y, Z, A, B, D, E, F biết rằng:
- X là đơn chất của phi kim T, còn Y, Z là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có chứa T. Dung dịch của Y làm quỳ tím chuyển đỏ. Z là muối Kali trong đó Kali chiếm 52,35% về khối lượng.
- Từ D có thể tạo thành A bằng phản ứng với oxi xúc tác men giấm.
b) Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ( ghi rõ điều kiện nếu có).
a) X là Cl2
Z là hợp chất 2 nguyên tố, Z là muối của Kali trong đó chiếm 52,35% về khối lượng => Z là KCl
Y là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có chứa Clo, dd Y làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => Y là axit => Y là HCl
Đất đèn +HCl → F => F là C2H2
Ta có sơ đồ sau:
4 C H 3 C O O N a + C 2 H 5 O H ↔ H 2 S O 4 , t ∘ C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O 5 C H 3 C O O C 2 H 5 + N a O H → C H 3 C O O N a + C 2 H 5 O H
nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam kaliclorat( KClO3) trong điều kiện thích hợp người ta chỉ thu được muối kali clorua (KCl) và khí oxi duy nhất thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tìm khối lượng của muối kali clorua thu được
c. Xác định thể tích, khí oxi thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
KClO3 => KCl + 3/2 O2
nKClO3 = m/M = 24.5/122.5 = 0.2 (mol)
Theo pt ===> nKCl = 0.2 (mol), nO2 = 0.3 (mol)
mKCl = n.M = 0.2 x 74.5 = 14.9 (g)
Voxi = 22.4 x n = 22.4 x 0.3 = 6.72 (l)
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là.
A. (4)
B. (3)
C. (1)
D. (2)