Đốt cháy hoàn toàn 45g cacbon cần dùng V lít không khí (đktc). Biết V k k = 5 V O 2 và sản phẩm tạo thành chỉ có cacbonđioxit
A. 450 lít
B. 425 lít
C. 420 lít
D. 400 lít
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan ( CH4) cần dùng 56 lít không khí (ở đktc) thu được cacbon đioxit (CO2) và nước.( biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính V?
c) Tính khối lượng cacbon đioxit sinh ra?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(V_{O_2}=\dfrac{56}{5}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
_____0,25<--0,5-------->0,25
=> VCH4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c)
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
nC = 2.4/12 = 0.2 mol
C + O2 -to-> CO2
0.2__0.2
VKK = 5VO2 = 5*0.2*22.4 = 22.4 (l)
Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam than ( C) người ta đã dùng hết V lít không khí ở đktc . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Giá trị của V là :
A. 33,3 lít B.3,36 lít C. 33,6 lít D. 34,2 lít
\(n_C=\dfrac{3.6}{12}=0.3mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
0.3 0.3
\(V_{O_2}=0.3\times22.4=6.72l\)
\(V_{Kk}=6.72\times5=33.6l\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g cacbon trong không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí). Thể tích không khí cần dùng (đktc) là:
C (0,4 mol) + O2 (0,4 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) CO2.
Thể tích không khí cần dùng (đktc) là V=0,4.5.22,4=44,8 (lít).
nC = 4,8 : 12=0 ,4 (mol)
pthh : C+ O2 --> CO2
0,4-->0,4 (mol)
=> VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (L)
ta co : VO2 = 1/5 Vkk => VKK = VO2 : 1/5 = 8,96 : 1/5 = 44,8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon trong không khí thu được khí cacbonic .
a. Viết ptpư xảy ra
b. tính khối lượng khí cacbon dioxit tạo thành sau phản ứng
c. tính thể tích không khí cần dùng , biết vo2 = 1/5 v kk
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
=> nCO2 =2 (mol)
=> mCO2 = 2.44 = 88(g)
c)
nO2 = 2(mol)
=> VO2 = 2.22,4 = 44,8 (l)
=> Vkk = 44,8.5=224(l)
a)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
b)
$n_{CO_2} = n_C = \dfrac{24}{12} = 2(mol)$
$m_{CO_2} = 2.44 = 88(gam)$
c)
$n_{O_2} = n_C = 2(mol)$
$V_{O_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{không\ khí} =5 V_{O_2} = 44,8.5 = 224(lít)$
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
b: \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{CO_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)
a, Tính thể tích của oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 gam P, biết phản ứng sinh ra chất rắn P2O5.
b, Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí cacbonic (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
a, Theo giả thiết ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2--t^o->2P_2O_5\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)
b, Theo giả thiết ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2--t^o->CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{O_2}=2.n_{CH_4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=2,24\left(l\right)\)
Theo gt ta có: $n_{Br_2}=0,2(mol);n_{O_2}=0,63(mol)$
Gọi CTTQ của anken là $C_nH_{2n}$
$C_nH_{2n}+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+nH_2O$
Suy ra $n=2,1$ $\Rightarrow n_{X}=\frac{3}{14}(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2}=\frac{27}{40}(mol)\Rightarrow V_{kk}=75,6(l)$
Đốt cháy hoàn toàn 23.87 gam P cần V lít khí Oxi.
Giá trị của V là .... lít .Nếu dùng oxi không khí thì thể tích không khí cần là .... lít.Anh nhớ em đăng bài này rồi mà em nhỉ?