Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam theo yêu cầu sau đây:
Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của xã hội nguyên thủy
nhanh nha
Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX theo mẫu:
Giai cấp tầng lớp | Nghề nghiệp | Thái độ với dân tộc |
Địa chủ phong kiến | Kinh doanh ruộng đất, bóc lột địa tô | |
Nông dân | Làm ruộng, đóng thuế | Có ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng hưởng ứng, tham gia các cuộc đấu tranh. Họ là lực lượng cách mạng đông đảo |
Công nhân | Bán sức lao động, làm thuê | Chưa có thái độ hưởng ứng hay tham gia các cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX. Một bộ phận có ý thức dân tộc, nhưng cơ bản là thỏa hiệp đế quốc |
Tư sản | Kinh doanh công thương nghiệp | Chưa có thái độ hưởng ứng tham gia các cuộc vận động cách mạng đầu thế kỉ XX. Một bộ phận có ý thức dân tộc nhưng cơ bản là thỏa hiệp đế quốc |
Tiểu tư sản | Làm công ăn lương, buôn bán | Có ý thức dân tộc, tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỉ XX |
Lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu : thời gian, địa điểm chính, công cụ.
Các giai đoạn | Thời gian xuất hiện | Địa điểm tìm thấy | Công cụ chủ yếu |
Người tối cổ | 40 – 30 vạn năm | Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai) | Công cụ đá ghè đẽo thô sơ. |
Người tinh khôn | 3 – 2 vạn năm | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Lai Châu, Sơn La, Bắc giang, Thanh Hóa, Nghệ An | Công cụ đá: những chiếc rìu bằng hòn cuội, ghè đẽo thô sơ có hình thù rõ ràng. |
Người tinh khôn phát triển | 12000 – 4000 năm | Hòa Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long (Quảng Ninh), | Công cụ đá, họ đã biết mài ở lưỡi cho sắc, rìu sắt, rìu ngắn, rìu có vai, công cụ bằng xương, bằng sừng, đồ gốm, lưỡi cuốc đá. |
Cho bảng số liệu:
CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2009 – 2014
(Đơn vị: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp để thể hiện chỉ số phát triển đàn gia súc, gia cầm nước ta, giai đoạn 2009 – 2014?
A. Đường.
B. Tròn.
C. Cột.
D. Miền.
Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA
NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê, 2018)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền
B. Tròn
C. Cột chồng
D. Kết hợp
Đáp án D
- Bảng số liệu có 2 đơn vị: nghìn tấn và triệt lít.
- Đề bài yêu cầu thể hiện tình hình phát triển -> số lượng tuyệt đối thể hiện giá trị/độ lớn
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010 – 2017 là biểu đồ kết hợp
Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của thời nguyên thủy ở nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, công cụ
Đặc điểm | Thời người tối cổ | Thời người tinh khôn | Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển |
Thời gian | Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước | Cách đây 3 đến 2 vạn năm | Khoảng 12000 đến 4000 năm trước. |
Địa điểm hình thành | Hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai) | Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An. | Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình) |
Công cụ sản xuất | các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng. | rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng | rìu đá, rìu có vai |
Giai đoạn | Địa điểm | Thời gian | Công cụ |
Người tối cổ | Sơn Vi | Hàng chục vạn năm | Đồ đá cũ (ghè đẽo) |
Người tinh khôn (Giai đoạn đầu) | Hòa Bình, Bắc Sơn | 40 - 30 vạn năm | Đồ đá mới(được mài tinh xảo) |
Người tinh khôn (Giai đoạn phát triển) | Phùng Nguyên-Hoa Lộc | 4000-3500 năm | Thời đại kim khí, công cụ sản xuất đồng thau, sắt |
Thời người tối cổ:
Thời gian : Cách đây 40 đến 30 vạn năm về trước.
Địa điểm hình thành : hạng Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng SƠn) núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa) , Xuân Lộc (Đồng Nai)
Công cụ sản xuất: các công cụ được ghè đẽo thô sơ, không có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn
Thời gian : Cách đây 3 đến 2 vạn năm
Địa điểm : Mái đá Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ) và nhiều nơi khác như Sơn La, Bắc Giang, Thanh Hóa, Nghệ An.
Công cụ sản xuất: rìu bằng cuội, còn thô sơ song có hình thù rõ ràng.
Thời người tinh khôn trong giai đoạn phát triển
Thời gian: Khoảng 12000 đến 4000 năm trước.
Địa điểm: Hoà Bình, Bắc SƠn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ AN), Hạ Long (Quảng Ninh), Bàu Tró (Quảng Bình)
Công cụ: rìu đá, rìu có vai
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA
NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
A. Tổng diện tích lúa và diện tích lúa hè thu tăng liên tục qua các năm
B. Tổng diện tích lúa và tổng sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm
C. Tổng sản lượng lúa tăng đều qua các năm còn tổng diện tích lúa giảm
D. Tổng diện tích lúa biến động còn diện tích lúa hè thu ngày càng tăng
Đáp án D
- Tổng diện tích lúa có tăng lên nhưng còn biến động: giai đoạn 2010 – 2015 tăng đều liên tục từ 7489 lên 7828 nghìn ha, đến năm 2017 giảm nhẹ còn 7709 nghìn ha.
- Diện tích lúa hè thu tăng liên tục từ 2436 (2010) đến 2878 nghìn ha(năm 2017)
Nhận xét D: Tổng diện tích lúa biến động còn diện ticshh lúa hè thu ngày càng tăng lên là chính xác
Cho biểu đồ:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2017
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010 - 2017?
A. Tổng diện tích lúa và tổng sản lượng lúa tăng liên tục qua các năm
B. Tổng diện tích lúa và diện tích lúa hè thu tăng liên tục qua các năm
C. Tổng sản lượng lúa tăng đều qua các năm còn tổng diện tích lúa giảm
D. Tổng diện tích lúa biến động còn diện tích lúa hè thu ngày càng tăng
Đáp án D
Biểu đồ cho thấy:
- Tổng diện tích lúa nhìn chung có tăng lên nhưng còn biến động: giai đoạn 2010 – 2015 tăng đều liên tục từ 7489 lên 7828 nghìn ha, đến năm 2017 giảm nhẹ còn 7709 nghìn ha.
- Diện tích lúa hè thu tăng liên tục từ 2436 (2010) đến 2878 nghìn ha(năm 2017)
Nhận xét D: Tổng diện tích lúa biến động còn diện ticshh lúa hè thu ngày càng tăng lên là chính xác