Câu 34: Khi mắc một điện trở R = 20Omega vào mạch điện thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 Công suất tiêu thụ của điện trở này là:
Khi mắc một điện trở R = 20Ω vào mạch điện thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Công suất tiêu thụ của điện trở này là:
Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điên của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t là:
A. A = R.I.t
B. A = (P.t)/R
C. A = U.I.t
D. A = P 2 / R
Đáp án C
Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ: A = U.I.t
Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây?
A. A = P t R
B. A = R I t
C. A = P 2 R
D. A = U I t
Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E 1 = 4 V , r 1 = 0 , 5 Ω ; E 2 = 2 V , r 2 = 0 , 8 Ω . Hai nguồn điện được mắc song song thành bộ nguồn rồi mắc với điện trở mạch ngoài R. Khi đó nguồn điện E 2 trở thành máy thu và cường độ dòng điện qua E 2 bằng 0,5 A. Công suất tiêu thụ điện năng toàn mạch điện bằng
A. 3,0 W
B. 10,8 W
C. 12,8 W
D. 7,68 W
Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 120 2 cos 100 π t ( V ) Điều chỉnh R, khi R = R 1 = 18 Ω thì công suất trên mạch là P 1 , khi R = R 2 = 8 Ω thì công suất P 2 biết P 1 = P 2 và Z C > Z L Khi R = R 3 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch khi R = R 3 là
A. i = 10 2 cos ( 100 πt + π 4 ) ( A )
B. i = 10 2 cos ( 100 πt - π 4 ) ( A )
C. i = 10 cos ( 100 πt + π 4 ) ( A )
D. i = 10 cos ( 100 πt - π 4 ) ( A )
Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R thay đổi được, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh R = R 0 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại và biểu thức dòng điện trong mạch là i = 2 2 cos ( ω t + π 3 ) ( A ) Khi R = R 1 thì công suất trên mạch là P và biểu thức dòng điện trong mạch là i 1 = 2 cos ( ω t + π 2 ) ( A ) Khi R = R 2 thì công suất tiêu thụ trong mạch vẫn là P. Hãy viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch lúc này
A. i 2 = 10 2 cos ( ω t + π 6 ) ( A )
B. i 2 = 2 cos ( ω t - π 6 ) ( A )
C. i 2 = 14 cos ( ω t + π 6 ) ( A )
D. i 2 = 14 cos ( ω t + 5 π 12 ) ( A )
Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì qua nó có cường độ I và công suất điện của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong khoảng thời gian t được tính theo công thức nào dưới đây.
A. A = P . t / R
B. A = R . I . t
C. A = P 2 / R
D. A = U . I . t
Chọn D. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong khoảng thời gian t được tính theo công thức A = UIt
Câu 4:Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là 0,5A. A) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch. B) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 8 ôm song song với đoạn mạch trên, để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\Omega\)
\(P=R\cdot I^2=16\cdot0,5^2=4W\)
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_3\cdot R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{8\cdot16}{8+16}=\dfrac{16}{3}\Omega\)
\(I_m=0,5A\)
\(\Rightarrow U=I\cdot R=0,5\cdot\dfrac{16}{3}=\dfrac{8}{3}V\)
Hai điện trở R₁ và R₂ mắc song song với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế 12V không đổi thì cường độ dòng điện qua R₁ và R₂ lần lượt là 0,6A và 0,4A.
a) Tính điện trở R₁ và R₂.
b) Công suất của mạch điện và điện năng tiêu thụ của mạch trong 2 phút.
c) Nếu mắc thêm 1 bóng đèn có ghi 6V-3W vào mạch chính với đoạn mạch song song trên thì đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
a)\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U=12V\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\Omega\)
b)Công suất mạch điện: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{12^2}{12}=12W\)
Điện năng tiêu thụ: \(A=P\cdot t=12\cdot2\cdot60=1440J\)
c)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega\) \(;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
Mắc đèn song song với hai điện trở trên.
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_Đ}{R_{12}+R_Đ}=\dfrac{12\cdot12}{12+12}=6\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{6}=2A\)
\(I_Đ=\dfrac{U}{R_Đ}=\dfrac{12}{12}=1A>0,5=I_{Đđm}\)
Vậy đèn có thể cháy