Một ấm điện để đun nước được mắc vào hiệu điện thế 220 v thì dòng điện chạy qua nó có cường độ dòng điện là 12A tính điện trở và công suất của ấm điện? Ấm điện được sử dụng như trên trung bình sử dụng 4 giờ trong một ngày tính công suất mà dòng điện ấy cung cấp cho ấm điện trong 30 ngày theo đơn vị kilooeot gì và đơn vị jun
Câu 2. Khi mắc một bàn là điện vào hiệu điện thế 110V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 5A. Tính nhiệt lượng mà bàn là này tỏa ra trong 15 phút ? (cho rằng điện năng mà bàn là này tiêu thụ được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng).
A. Q = 8250J. B. Q = 495kJ.
C. Q = 49,5kJ. D. Q = 825kJ.
Câu 3. Dòng điện có cường độ 3mA chạy qua một điện trở 2kΩ trong thời gian 5 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 1800J B. Q = 5400J C. Q = 1,8J D. Q = 5,4J
Câu 4. Có hai thanh kim loại luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại gần nhau. Khi đó có thể kết luận rằng
A. cả hai thanh đều là nam châm.
B. một thanh là nam châm và thanh còn lại là thép (sắt).
C. một thanh là đồng, thanh còn lại là nam châm.
D. một thanh là nam châm và thanh còn lại là nhôm.
Câu 6. Chọn câu phát biểu sai: Từ trường tồn tại xung quanh A. một nam châm.
A. một dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. một thanh thủy tinh được nhiễm điện do cọ xát. D. Trái Đất.
Câu 7. Câu phát biểu không đúng khi nói về đường sức từ.
A. Mỗi đường sức từ đều có chiều xác định.
B. Đường sức từ bên ngoài thanh nam châm đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam.
C. Tại mỗi điểm bất kỳ trong từ trường, vẽ được nhiều đường sức từ đi qua. D. Chỗ nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, chỗ nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa.
Câu 8. Một ấm điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua có cường độ 3A. Dùng ấm này đun sôi được 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 30oC trong thời gian 20 phút. Tính hiệu suất của ấm ? (biết nhiệt dung riêng của nước là 4200
J/kg.K)
A. H = 92,8 %. B. H = 0,93 %.
C. H = 1,08 %. D. H = 9,28 %.
Câu 9. Lực từ là
A. lực hút của Trái Đất tác dụng lên thanh thép.
B. lực của lò xo tác dụng lên nam châm khi treo vào lực kế.
C. lực của từ trường tác dụng lên nam châm.
D. lực của nam châm lên mặt đất khi va chạm.
Câu 10. Chọn câu phát biểu sai.
A. Các đường sức từ của thanh nam châm cùng đi vào ở cực Nam và đi ra từ cực Bắc.
B. Đường sức từ bên ngoài thanh nam châm có chiều đi từ cực Nam sang cực Bắc.
C. Chỗ các đường sức từ dày thì từ trường mạnh.
D. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau.
Câu 11. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn còn một nửa, tăng thời gian dòng điện chạy qua lên hai lần và giữ nguyên hiệu điện thế giữa hai đầu dây thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ
A. không đổi. B. tăng 4 lần.
C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nam châm?
A. Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút).
B. Nam châm nào cũng có hai cực: cực âm và cực dương.
C. Khi bẻ gãy thì có thể tách rời hai cực của nam châm. D. Mỗi nam châm có thể có một hoặc nhiều cực từ
một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở 80 ôm có cường độ dòng điện chạy qua bếp là 2,5 Ampe a Tính công thức của bếp b tính điện năng tiêu thụ của bếp trong 0,5 giờ
1. Cho 1 ấm điện có ghi 220V - 1000W
a, Tính cường độ dòng điện và điện trở của ấm.
b, Tính công suất của ấm khi mắc vào hiệu điện thế 200V
2. Cho 3 điện trở lần lượt có giá trị R1 = 10 ôm, R2 = 20 ôm, R3 = 30 ôm,
a, Tính điện trở tương đương toàn mạch khi 3 điện trở mắc nối tiếp và hiệu điện thế qua mỗi trở biết hiệu điện thế toàn mạch bằng 20V
b, Tính điện trở tương đương toàn mạch khi 3 điện trở mắcsong song và cường độ dòng điện qua mỗi trở biết hiệu điện thế toàn mạch bằng 20V
Phát biểu nào sau đây là đúng: trong mạch điện kín thìA. cường độ dòng điện qua các nhánh song song luôn bằng nhau
B. cường độ dòng điện qua các nhánh song song luôn bằng nhau
C. để tăng điện trở của mạch, ta phải mắc một điện trở mới song song với mạch cũ.
D.trong các nhánh mắc song song, mạch rẽ nào có điện trở lớn hơn thì CĐDĐ đi qua lớn hơn
Câu 8. Đại lượng nào đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở và vật liệu làm dây dẫn?
A. điện trở suất. B. Điện trở. C. Chiều dài. D. Tiết diện.
Câu 9. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là
A. 2V. B. 8V. C.18V. D.24V.
Câu 10.Đặt vào hai đầu điện trở HĐT 12V thì CĐDĐ qua nó là 15mA. Điện trở có giá trị
A. 180B. 0,8. C. 0,18D. 800
Câu 11. Cắt đôi một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều rồi chập lại thành một dây dẫn mới có chiêù dài bằng một nửa dây dẫn ban đầu. Điện trở của dây dẫn này so với lúc đầu là
A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. Giảm 4lần. D. không đổi.
Câu 12. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp điện giảm đi còn một nửa thì công suất của bếp điện sẽ :
A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
Câu 13.Hai bếp điện B1(220V-250W) và B2(220V-750W) được mắc song song vào mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Trong cùng thời gian, nhiệt lượng tỏa ra trên mỗibếp điện có mối quan hệ là :
A. 12QQB. 1213QQC. 123QQD. 124QQ
Câu 14: Có 3 điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giátrị 20, được mắc như sơ đồ hình 1. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế không đổi U = 30V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :
A. P = 60W B. P = 30W C. P = 20W D. P = 20/3W
Câu 15.Hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp đôi dây 2. điện trở của chúng có quan hệ với nhau là:
A. R1= 4R2. B. R1=1/2 R2C. R1= 2R2D. R1= ¼ R2.
Câu 16: Một bàn làđược sửdụng ởhiệu điện thếđịnh mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụmột lượng điện năng là 660KJ. Cường độdòng điện qua bàn là là:
A.0,5A B.0,3A C.3A D.5A
Câu 17: Một bóng đèn loại 220V –100W và một bếp điện loại 220V –1000W được sửdụng ởhiệu điện thếđịnh mức, mỗi ngày trung bình đèn sửdụng 5 giờ, bếp sửdụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trảcủa 2thiếtbịtrên trong30 ngày?
A. 52500đồngB.115500đồng C.46200đồng D.110000 đồng
Câu 18. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là:
A. 400J B. 500J C. 300J D. 200J
Câu 19: Một dây dẫn có điện trở176được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thếU=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A. 247.500J.B.59.400 calo C.59.400J. D. CảA và B
Câu 20: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 1,5.10-3. Nếu kéo dây này giãn ra thành một dây dẫn mới có chiều dài gấp đôi thì điện trởcủa dây dẫn mới là :A. 1.10-3B. 6.10-3C. 12.10-3D. 1,5.10-3
1/
R1=6Ω,R2=2Ω,R3=4Ω cường độ dòng điện qua mạch chính là I=2A
A/Tính điện trở tương đương của mạch.Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A,B
B/Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên điện trở
2/Ampe kế có điện trở không đáng kể,vôn kế có điện trở rất lớn.Biết R1=4Ω,R2=20Ω,R3=15Ω.Ampe kế chỉ 2A
A/Tính điện trở tương đương của mạch
B/Tính hiệu điện thế giữa 2 điểm MN và số chỉ của vôn kế
C/Tính công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở
D/Tính nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch trong thơi gian 3phút
Cho sơ đồ mạch điện như hình. Biết hđt ở 2 đầu AB là 12V không đổi. Khi K mở thì cường độ dòng điện qua mạch là 2A, khi K đóng thì cường độ dòng điện qua mạch tăng 0,5A. Tính điện trở R1 và R2 ?
Đặt hiệu điện thế U không đổi vào hai đầu một dây dẫn có điện trở R thì cường độ dòng
điện qua dây dẫn là 100 mA. Thay dây dẫn này bằng một dây dẫn khác có điện trở R’ = 5R thì
cường độ dòng điện I’ qua dây dẫn là
A. 5 mA B. 10 mA C. 20 mA D.100 mA