Nếu x thỏa mãn điều kiện 3 + x = 3 thì x nhận giá trị là:
A.0
B.6
C.9
D.36
Nếu x thỏa mãn điều kiện 3 + x = 3 thì x nhận giá trị là:
A. 0 B. 6 C. 9 D. 36
Ta có: 3 + x = 3 ⇔ 3 + x = 9 ⇔ x = 6 ⇔ x = 36
Vậy chọn đáp án D.
Nếu \(x\) thỏa mãn điều kiện
\(\sqrt{3+\sqrt{x}}=3\)
thì \(x\) nhận giá trị là :
(A) 0 (B) 6 (C) 9 (D) 36
Hãy chọn câu trả lời đúng ?
a) ĐKXĐ: \(x\notin\left\{-3;2\right\}\)
b) Ta có: \(P=\dfrac{x^3+2x^2-5x-6}{x^2+x-6}\)
\(=\dfrac{x^3+3x^2-x^2-3x-2x-6}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{x^2\left(x+3\right)-x\left(x+3\right)-2\left(x+3\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x+3\right)\left(x^2-x-2\right)}{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(=\dfrac{\left(x-2\right)\left(x+1\right)}{x-2}=x+1\)
Với mọi x nguyên thỏa ĐKXĐ, ta luôn có: x+1 là số nguyên
hay P là số nguyên(đpcm)
1 Cho x,y là các số thỏa mãn I x-3 I + (y+4)^2 = 0
2 Số các giá trị nguyên của x thỏa mãn
2(IxI- 5) ( x^2 -9) =0
3 Nếu 1/2 của a bằng 2b thì 9/8a = kb . Vậy kb =
4 Số giá trị của x thỏa mãn
x^2 +7x +12 = 0
5 Biết (a+1) (b+1) = 551 khi đó giá trị của biểu thức ab+a+b = ?
Cho biểu thức: Q= \([\left(x^4-x+\frac{x-3}{x^3+1}\right).\frac{\left(x^3-2x^2+2x-1\right).\left(x+1\right)}{x^9+x^7-3x^2-3}+1-\frac{2\left(x+6\right)}{x^2+1}]\)
a, Tìm điều kiện xác định của biểu thức
b, Rút gọn Q
c, Chứng minh rằng với các giá trị của x thỏa mãn điều kiện xác định thì -5 <= Q <= 0
a, ĐKXĐ: \(\hept{\begin{cases}x^3+1\ne0\\x^9+x^7-3x^2-3\ne0\\x^2+1\ne0\end{cases}}\)
b, \(Q=\left[\left(x^4-x+\frac{x-3}{x^3+1}\right).\frac{\left(x^3-2x^2+2x-1\right)\left(x+1\right)}{x^9+x^7-3x^2-3}+1-\frac{2\left(x+6\right)}{x^2+1}\right]\)
\(Q=\left[\frac{\left(x^3+1\right)\left(x^4-x\right)+x-3}{\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}.\frac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}{\left(x^7-3\right)\left(x^2+1\right)}+1-\frac{2\left(x+6\right)}{x^2+1}\right]\)
\(Q=\left[\left(x^7-3\right).\frac{\left(x-1\right)}{\left(x^7-3\right)\left(x^2+1\right)}+1-\frac{2\left(x+6\right)}{x^2+1}\right]\)
\(Q=\frac{x-1+x^2+1-2x-12}{x^2+1}\)
\(Q=\frac{\left(x-4\right)\left(x+3\right)}{x^2+1}\)
tính giá trị của biểu thức
A=x-y/x+y biết x,y khác 0 và thỏa mạn điều kiện (x-y)(x-2y)=0
B=x/y biết x,y khác 0 và thỏa mạn điều kiện x+y/x-y=3/2
C=x/y biết x,y khác 0 và thỏa mãn điều kiện x+2y/x-y=3/5
nếu x thoã mãn điều kiện:\(\sqrt{3+\sqrt{x}}=3\)thì x nhận giá trị bao nhiêu?
\(\sqrt{3+\sqrt{x}}=3\)
\(3+\sqrt{x}=3^2=9\)
\(\sqrt{x}=9-3=6\)
\(x=6^2=36\)
B1 cho các số nguyên a,b,c,d thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau a+b+c=d+1 và a^2+b^2+c^2=d^2+2d-1 chứng minh rằng (a^2+1)(b^2+1)(c^2+1) là số chính phương
B2 cho biểu thức A=\(\frac{x^2}{y^2+xy}\)-\(\frac{y^2}{x^2-xy}\)-\(\frac{x^2+y^2}{xy}\)(xy\(\ne\)0,y\(\ne\)+-x)
A) rút gọn A
b)tính giá trị của A^2 biết x,y thỏa mãn điều kiện x^2+y^2=3xy
c) chứng minh rằng biểu thức A không nhân giá trị nguyên với mọi giá trị nguyên của x,y thỏa mãn điều kiện ở trên
B3 tìm các cặp số (x;y) thỏa mãn điều kiện 4x^2+2y^2-4xy-16x-2y+41=0
Giá trị nào của x không thỏa mãn điều kiện − 3 < x < 0 :
A. x= -3
B. x= 0
C. x= 1
D. x= -2