Cho R1 = 6 Ω nối tiếp với R2 = 12 Ω ta được công suất cả mạch là 36 W. Công suất của R1 là:
A.6 W
B.12 W
C.18 W
D.24 W
Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 9V.
Khi R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 6 W. Khi R1 mắc song song R2 thì
công suất mạch là 12 W. Hãy xác định R1 và R2 ?
\(I_1=I_2=I_m=\dfrac{9}{R_1+R_2}\)
\(P_1=U_1\cdot I_1=\dfrac{18}{R_1+R_2}=6\)
\(\Rightarrow R_1+R_2=3\left(1\right)\)
\(I_m=\dfrac{9}{R_1}+\dfrac{9}{R_2}\)
\(\Rightarrow P_2=9\cdot\left(\dfrac{9}{R_1}+\dfrac{9}{R_2}\right)=18\cdot\left(\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\right)=18\cdot\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=6R_1R_2=12\)\(\Rightarrow R_1\cdot R_2=2\Rightarrow R_1=\dfrac{2}{R_2}\)
Thay vào (1) tìm đc \(R_2=2\Omega\)
\(\Rightarrow R_1=1\Omega\)
Điện áp hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp (có R là biến trở) là u = U0cosωt. Khi R = R1 = 100 Ω, thì công suất mạch điện cực đại Pmax = 100 W. Tiếp tục tăng giá trị biến trở đến giá trị R = R2 thì công suất của mạch là 80 W. Khi đó R2 có giá trị là
A. 50 Ω
B. 120 Ω
C. 200 Ω
D. 95 Ω
Đáp án C
+ Khi R = R 1 , công suất tiêu thụ trong mạch là cực đại
+ Công suất tiêu thụ của mạch ứng với R 2 là:
P = U 2 . R 2 R 2 2 + ( Z L - Z C ) → R 2 2 - 250 R 2 + 10000 = 0
Phương trình trên cho ta hai nghiệm R 2 = 200 Ω hoặc R 1 = 50 Ω
Điện áp hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp (có R là biến trở) là u = U0cosωt. Khi R = R1 = 100 Ω, thì công suất mạch điện cực đại Pmax = 100 W. Tiếp tục tăng giá trị biến trở đến giá trị R = R2 thì công suất của mạch là 80 W. Khi đó R2 có giá trị là
A. 50 Ω.
B. 120 Ω.
C. 200 Ω.
D. 95 Ω.
Đáp án C
+ Khi R = R 1 = 100 Ω, công suất tiêu thụ trong mạch là cực đại
+ Công suất tiêu thụ của mạch ứng với R2 là:
Phương trình trên cho ta hai nghiệm R 2 = 200 Ω. hoặc R 2 = 50 Ω..
Điện áp hai đầu mạch RLC mắc nối tiếp (có R là biến trở) là u = U 0 cosωt. Khi R = R 1 = 100 Ω, thì công suất mạch điện cực đại P max = 100 W. Tiếp tục tăng giá trị biến trở đến giá trị R = R 2 thì công suất của mạch là 80 W. Khi đó R 2 có giá trị là
A. 50 Ω.
B. 120 Ω.
C. 200 Ω.
D. 95 Ω.
Cho mạch điện như hình bên. Biết E =12 V; r = 1 Ω; R1 = 3 Ω;
R2 = R3 = 4 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 4,5 W.
B. 12,0 W.
C. 9,0 W.
D. 6,0 W
Đáp án: B
HD Giải: R N = 3 + 4 2 = 5 Ω I 1 = I = E R N + r = 12 5 + 1 = 2 A
P1 = R1 I12 = 3.22 = 12W
Đặt điện áp (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị R1 = 20 Ω và R2 = 80 Ω của biến trở thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng 400 W. Giá trị của U là
A. 400 V.
B. 200 V.
C. 100 2 V
D. 100 V.
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch AB gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi R thay đổi ta thấy R = R 1 = 50 Ω và R = R 2 = 200 Ω thì công suất tiêu thuh trên đoạn mạch bằng nhau và bằng 100 W. Điều chỉnh R để công suất tiêu thụ của mạch cực đại. Giá trị cực đại đó là:
A. 125 W
B. 200 W
C. 300 W
D. 150 W
Ta có n = R 2 R 1 = 4 → P = n n + 1 2 P max ⇒ P m a x = 125 W
Đáp án A
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: E1 = 6 V; E2 = 24V; r1 = r2 = 1 Ω; R1 = 7 Ω ;R2 = 3 Ω. Tính công suất tỏa nhiệt và công suất của dòng điện trên đoạn mạch XPY
Cho mạch điện như hình. R = 4 Ω; E = 12 V; r =2 Ω. Công suất của nguồn điện là a) 12 W. b) 18 W. c) 24 W. d) 22 W.
Dòng điện qua mạch:
\(I=\dfrac{\xi}{r+R}=\dfrac{12}{2+4}=2A\)
Công suất nguồn:
\(P=\xi\cdot I=12\cdot2=24W\)
Chọn C.