Nhiệt độ cao gây ảnh hưởng thế nào đến tinh bột ?
A. Tinh bột sẽ hòa tan vào nước.
B. Tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn
C. Tinh bột sẽ bị phân hủy bị biến chất.
D. Tất cả đều đúng
Nhiệt độ cao gây ảnh hưởng thế nào đến tinh bột?
A. Tinh bột sẽ hòa tan vào nước. B. Tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn C. Tinh bột sẽ bị phân hủy bị biến chất. D. Tinh bột không hòa tan vào nước và sẽ bị phân hủy chất dinh dưỡngĐáp án B. Tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn
Chúc bn học tốt
câu 1chất béo khi đun nóng nhiều sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A, bị hòa tan vào nước
B.sinh tố A trong chất béo xẽ bị phân hũy và chất béo sẽ bị biến chất
C. giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm ik
D. các sinh tố dễ tan trong nước
câu 2: nhiễm độc thực phẩm là
A. sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
B. sự sâm nhập cảu các vi khuẩn vào thực phẩm
C. sự sâm nhập của các chất độc vào thực phẩm
D. sự sâm nhập của các sự độc hại vào thực phẩm
câu 3: em hãy chọn 1 loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế cá
A. thịt
B. dưa cải muối
C. rau xanh
D. mật ong
câu 1chất béo khi đun nóng nhiều sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A, bị hòa tan vào nước
B.sinh tố A trong chất béo xẽ bị phân hũy và chất béo sẽ bị biến chất
C. giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm ik
D. các sinh tố dễ tan trong nước
câu 2: nhiễm độc thực phẩm là
A. sự sâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm
B. sự sâm nhập cảu các vi khuẩn vào thực phẩm
C. sự sâm nhập của các chất độc vào thực phẩm
D. sự sâm nhập của các sự độc hại vào thực phẩm
câu 3: em hãy chọn 1 loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế cá
A. thịt
B. dưa cải muối
C. rau xanh
D. mật ong
Cho các hiện tượng sau:
(1). Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan.
(2). Băng tan.
(3). Xay hạt tiêu thành tiêu bột.
(4). Cốc thủy tinh bị vỡ.
(5). Vũng nước ở ngoài nắng sẽ bị khô đi.
Hiện tượng nào có sự thay đổi về trạng thái của vật chất?
này là hóa nha
Nhiệt độ cao gây ảnh hưởng thế nào đến tinh bột ?
A. Tinh bột sẽ hòa tan vào nước.
B. Tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn
C. Tinh bột sẽ bị phân hủy bị biến chất.
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: B
Giải thích: Ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn – SGK trang 83
Nhiệt độ cao gây ảnh hưởng thế nào đến tinh bột ?
A. Tinh bột sẽ hòa tan vào nước.
B. Tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn
C. Tinh bột sẽ bị phân hủy bị biến chất
D. Tất cả đều đúng
So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ như sau:
(a) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.
(b) Glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong axit.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 4 chất đều được số mol CO2 và H2O bằng nhau.
(e) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Số so sánh không đúng là
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Chọn đáp án B
(a) Sai. Xenlulozo không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Chỉ tan trong nước Svayde (dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac).
Tinh bột không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng thì ngậm nước tạo hồ tinh bột.
(b) Sai. Thấy ngay saccarozo không tráng bạc, tinh bột cũng vậy.
(c) Sai. Mono saccaritc (glucozo) không bị thủy phân
(d) Sai. Tinh bột và xenlulozo có công thức là (C6H10O5)n. Saccarozo C12H22O11 cũng vậy. Các Gluxit có công thức Cn(H2O)m; m có thể khác n nên khi đó CO2 và H2O có thể khác nhau.
(e) Sai. Gluco, sac không màu. Tinh bột màu trắng. Xenlulozo màu trắng. Ở điều kiện thường thì chúng đều là chất rắn
Nhận biết dung dịch, chất tan và dung môi
Chuẩn bị: nước, muối ăn, sữa bột (hoặc bột sắn, bột gạo, …), copper(II) sulfate; cốc thuỷ tinh, đũa khuấy.
Tiến hành:
- Cho khoảng 20 mL nước vào bốn cốc thuỷ tinh, đánh số (1), (2), (3) và (4).
- Cho vào cốc (1) 1 thìa (khoảng 3g) muối ăn hạt, cốc (2) 1 thìa copper(II) sulfate, cốc (3) 1 thìa sữa bột, cốc (4) 4 thìa muối ăn. Khuấy đều khoảng 2 phút, sau đó để yên.
Quan sát và trả lời câu hỏi:
1. Trong các cốc (1), (2), (3), cốc nào chứa dung dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra các chất tan, dung môi trong dung dịch thu được.
2. Phần dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.
1. Cốc (1) và cốc (2) chứa dung dịch. Do hai cốc này là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
+ Cốc (1): chất tan là muối ăn; dung môi là nước.
+ Cốc (2): chất tan là copper(II) sulfate; dung môi là nước.
2. Phần dung dịch ở cốc (4) là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng. Do ở điều kiện này dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan được nữa.
Cốc (2), (4) cốc chứa dung dịch. Do nó là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi (nước) chất tan, dung môi trong các dung dịch thu được là: Muối ăn (cốc 4), và copper (II) sulfate (cốc 2) là chất tan và nước là dung môi
Phần dung dịch ở cốc (4) là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ phòng. Do dung dịch đó không thể hoà tan thêm chất tan (muối ăn) được nữa.
Câu 1. Các chất nào sau đây sẽ bị tách riêng khi cho vào nước, khuấy kĩ và lọc?
A. Muối ăn và cát. B. Giấm ăn và rượu.
C. Muối ăn và đường. D. Bột than và bột sắt.
Câu 2. Nguyên tử trung hòa về điện do
A. Số p = số e. B. Số p = số n.
C. Số e = số n. D. Số p = số điện tích hạt nhân
Câu 3. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào sau đây?
A. Electron. B. Proton.
C. Proton và nơtron. D. Nơtron và electron
Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hợp chất?
A. Hợp chất gồm từ hai nguyên tố trở lên cấu tạo nên.
B. Hợp chất gồm một nguyên tố cấu tạo nên.
C. Hợp chất gồm từ hai nguyên tử trở lên cấu tạo nên.
D. Hợp chất chỉ gồm hai nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Câu 5. Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất:
A. N2, H2, O2. B. CuO, Br2, HCl.
C. Cu, Fe, Al. D. CaCO3, NaOH, H2SO4.
Câu 6. Trong phản ứng hóa học chỉ có…………………………giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Cụm từ cần điền vào chỗ ( ………) là
A. liên kết. B. nguyên tố hóa học.
C. phân tử D. nguyên tử.
Câu 7. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A.Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.
B.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
C.Trong phản ứng, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.
D.Trong phản ứng, các phân tử được bảo toàn.
Câu 8. Cách viết 2N2 chỉ ý gì:
A. 2 nguyên tử nitrogen B. 2 phân tử nitrogen
C. 2 nguyên tố nitrogen D. 2 chất nitrogen
Câu 9. Công thức hóa học nào viết đúng?
A. Al2SO4 B. Al3(SO4)2
C. Al2(SO4)3 D. AlSO4
Câu 10. Cho phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 .
Tỉ lệ số phân tử của cặp chất tạo thành là
A. 1:1 B. 1:2
C. 2:1 D. 2:2
Câu 11. Cho phương trình hóa học: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2. Tỉ lệ số nguyên tử Al với số phân tử H2 là
A. 2 : 6. B. 6 : 2.
C. 3 : 2. D. 2 : 3.
Câu 12: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị (III) của sắt:
A. Fe2O3 B. Fe3O2 C. Fe3O D. FeO
Câu 13. Phân tử khối của Fe2O3 là:
A. 610 đvc B. 160đvc C. 72đvc D. Kết quả khác
Câu 14: Phân tử khối của CO2 là :
A.44 đvC B.68đvC C.88đvC D.132đvC
Câu 15: Số mol của 2,8 lít khí Cl2 (đktc) là:
A. 0,079 mol B. 0,125 mol C. 0,039 mol D. 0,116 mol
Câu 16: Khi quan sát một hiện tượng ,dựa vào đâu em có thể dự đoán đó là hiện tượng hóa học
A. sự bay hơi. B. sự nóng chảy.
C. sự đông đặc. D. sự biến đổi chất này thành chất khác.
Câu 17: Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
A. Thanh sắt nung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
B. Thổi khí carboni dioxide vào nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục.
C. Đun sôi nước, nước bay hơi.
D. Nhựa đường đun ở nhiệt độ cao nóng chảy.
Câu 18. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lý?
A. Đốt cháy tờ giấy.
B. Thức ăn không bảo quản kĩ bị ôi thiu.
C. Rượu để lâu trong không khí có mùi chua.
D. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
Câu 19: Khi làm thí nghiệm, dùng kẹp gỗ để kẹp ống nghiệm, người ta thường
A. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ đáy lên.
B. kẹp ở vị trí 1/3 ống từ miệng xuống.
C. kẹp ở giữa ống nghiệm.
D. kẹp ở bất kì vị trí nào.
Câu 20:Số phân tử oxygen có trong 0,5 mol oxygen là
A. 9.1023. B. 6.1023.
C. 0,6.1023. D. 3.1023.
Câu 21: Số mol nguyên tử Na có trong 5,75 gam Na là
A. 0,15 mol. B. 0,25 mol. C. 0,35 mol. D. 0,45 mol.
Câu 22: Phân tử khối của MgSO4 là
A. 120 đvC. B. 110 đvC. C. 100 đvC. D. 130 đvC.
Câu 23: Khí nào có thể thu vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt ngược bình?
A. Khí CO2. B. Khí Cl2. C. Khí SO2. D. Khí H2.
Câu 24. Tỉ khối của khí SO2 đối với khí oxygen là
A. 1,5. B. 2,0. C. 2,5. D. 3,0.
Câu 25. Một vật bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trước khi bị gỉ?
A. Tăng. B. Giảm.
C. Không thay đổi. D. Không thể biết được.
Câu 26. Trong quá trình phản ứng thì lượng chất tham gia, lượng sản phẩm
A. tăng dần, giảm dần. B. giảm dần, tăng dần.
C. không tăng, không giảm. D. đều tăng.
Câu 27. Khí nitrogen và khí hydrogen tác dụng với nhau tạo khí amonia NH3. Phương trình hóa học ở phương án nào dưới đây đã viết đúng?
A. N + 3H → NH3. B. N2 + H2 → NH3.
C. N2 + H2 → 2NH3. D. N2 + 3H2 → 2NH3.
Caâu 28. Cho caùc chaát: HCl, N2, O2, CaCO3, SO2, Cl2, NH3, H2O, NaCl, Zn. Daõy chaát goàm caùc ñôn chaát laø?
A. N2, O2, CaCO3, SO2 C. HCl, N2, O2, NH3, H2O
B. NH3, H2O, NaCl, Zn D. N2, O2, Cl2, Zn
Câu 29. Cho phản ứng: A + B à C + D. Biểu thức về khối lượng nào sau đây là đúng?
A. mA + mB + mC = mD. B. mA + mB - mC = mD
C. mA + mB = mC + mD. D. mA = mB + mC + mD.
Ai lm giúp mik vs ạ...Mik đang cần gấp ạ Cảm ơn nhìu
Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì?
A.
Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng.
B.
Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau.
C.
Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương.
D.
Hệ tiêu hoá và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng.