Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng, hoặc bàn giáo viên, rồi điền vào chỗ trống):
Chiều dài: .........
Chiều rộng: ........
Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bảng, hoặc bàn giáo viên,...) rồi điền vào chỗ trống :
Chiều dài :..............
Chiều rộng : ..........
chiều dài bằng 112 cm
chiều rộng bằng 31 cm
41.Đo kích thước của nền nhà lớp học (hoặc bằng, hoặc bàn giao vian,...) rồi điền vào chỗ trống:
Chiều dài:..............
chiều rộng:..............
Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau :
Đồ vật | Ước lượng | Độ dài đo được |
Chiều dài bàn học | ||
Chiều rộng bàn học | ||
Chiều cao bàn học | ||
Chiều dài bảng lớp học |
Đồ vật | Ước lượng | Độ dài đo được |
Chiều dài bàn học | 120cm | 120cm |
Chiều rộng bàn học | 50cm | 40cm |
Chiều cao bàn học | 80cm | 75cm |
Chiều dài bảng lớp học | 300cm | 360cm |
Đo độ dài rồi ghi kết quả vào ô trống :
Chiều dài bảng của lớp học | Chiều rộng phòng học | Chiều dài phòng học |
---|
Đối với bài này, các em cần dùng thước đo xây dựng để đo được chính xác nội dung cần đo như sau :
- Chiều dài bảng của lớp học
- Chiều rộng phòng học
- Chiều dài phòng học
Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn đo độ dài của bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.
Bàn học (Kích thước tiêu chuẩn) | Bàn học trong lớp (Kích thước đo được sắp xếp theo các cỡ) |
Cỡ III: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 45 cm | |
Cỡ IV, V: Chiều dài bàn học: 120 cm Chiều rộng bàn học: 50 cm |
HS thực hành đo và hoàn thành bảng.
- Chiều dài đo được của chiếc bàn học trong lớp bằng chiều dài tiêu chuẩn.
- Chiều rộng đo được của chiếc bàn học trong lớp kém chiều rộng tiêu chuẩn là 1 cm.
Bạn đo viên gạch lát ở dưới ý xong bạn chuyển thành dm luôn
Tính diện tích và chu vi của mặt bàn giáo viên, mặt ghế học sinh, cửa sổ, bảng lớp học,...
Mỗi nhóm quan sát một số đồ vật trong lớp. Giáo viên phân công nhiệm vụ cho từng nhóm, chẳng hạn:
Quan sát, đo kích thước và chu vi, diện tích của mặt bàn học trong lớp, mặt bàn giáo viên, cửa sổ, cửa ra vào, bảng lớp,...
+ Thảo luận về tên hình dạng của các đồ vật và đo kích thước, tính chu vi, diện tích của chúng, ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm.
+ Nêu nhận xét của nhóm về hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập không? Vì sao?
+ Mặt bàn giáo viên có hình dạng là hình chữ nhật.
+ Các em đo chiều dài và chiều rộng của bàn và ghi lại.
+ Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi hình chữ nhật:
\(S = a.b;C = 2\left( {a + b} \right)\).
Trong đó a và b lần lượt là chiều dài và chiều rộng của cái bàn.
Đồ vật | Hình dạng | Kích thước | Chu vi | Diện tích |
Mặt bàn giáo viên | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,2 m Chiều rộng: 0,6 m | 3,6 m | \(0,72 m^2\) |
Mặt bàn học sinh | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,6 m Chiều rộng: 0,5 m | 4,2 m | \(0,8 m^2\) |
Bảng lớp học | Hình chữ nhật | Chiều dài: 3 m Chiều rộng: 1,2 m | 8,4 m | \(3,6 m^2\) |
Cửa sổ | Hình chữ nhật | Chiều dài: 1,4 m Chiều rộng: 1,2 m | 5,2 m | \(1,68 m^2\) |
… |
|
|
|
+ Các hình dạng, kích thước của đồ vật có phù hợp với việc học tập vì bàn học sinh đủ lớn cho hoạt động của học sinh; bàn giáo viên đủ lớn để giáo viên đặt các công cụ dạy học; bảng đủ to để trình bày và phù hợp với kích thước lớp học; các cửa sổ kích thước phù hợp với không gian lớp học, giúp cho đảm bảo ánh sáng cho học sinh.
Câu 1
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Nhà thầy Đức vừa xây xong và được lát gạch vuông kích thước 0,8mx0,8m, một học sinh đến chơi và bảo rằng em không cần thước vẫn có thể đo được chiều dài của ngôi nhà, bạn nhận thấy rằng, chiều dài nhà thầy lát vừa đúng 10 viên gạch liên tiếp, từ đó suy ra chiều dài ngồi nhà là ………m
Câu 2
Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình (xem hình vẽ) là…….cm^3cm3.
50cm^3 ; 2cm^350cm3;2cm3
50cm^3 ; 0,1cm^350cm3;0,1cm3
50cm^3 ; 5cm^350cm3;5cm3
50cm^3 ; 1cm^350cm3;1cm3
Câu 3
Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo chiều dài l của cái bàn học. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
l=20 dm
l=2 m
l=200 cm
l=200,0 cm
Câu 4
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
275mm = .......m
Câu 5
Khi đo chiều dày của một cuốn sách, học sinh nên dùng thước sau đây là hợp lí nhất biết độ dày cuốn sách khoảng 1,5cm.
Thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm
Thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm
Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
Thước có GHĐ 2m và ĐCNN 1cm
Câu 6
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
Kính hiển vi quang học là dụng cụ có thể phóng to các vật lên nhiều lần. Một kính hiển vi quang học trong các phòng thực hành có độ phóng to từ 40 lần đến 3000 lần. Hệ thống phóng đại gồm vật kính và thị kính được xem là bộ phận quan trọng nhất. Nếu một vật có kích thước 0,01mm thì khi lên kính, ở độ phóng đại 1000, nhìn qua kính, ta thấy vật có kích thước …...cm
Câu 7
Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống:
10,02km =…………dm
Câu 8
Một bạn dùng thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất là 2cm để đo chiều dài l của phòng khách nhà mình. Cách ghi kết quả nào dưới đây là đúng?
704,2cm
7,04cm
7,04m
705cm
Câu 9
Trong giờ thực hành đo độ dài, bạn Quang lần lượt đo chiều dài của quyển sách, chiếc bút bi, hộp bút và ghi các kết quả vào phiếu đo. Các kết quả trong phiếu đo của Quang lần lượt là: 23,0cm; 14,5cm; 18,2cm. Biết Quang chỉ sử dụng một thước đo. Thước mà Quang dùng có ĐCNN là…….mm
Câu 10
Trong một tiết học thực hành môn Khoa học, giáo viên yêu cầu mỗi nhóm đo chiều cao của một bạn, nhóm của ba bạn Đức, Thảo, Linh đo chiều cao của bạn Sơn. Các bạn đề nghị Sơn đứng sát vào tường, dùng một thước kẻ đặt ngang đầu Sơn để đánh dấu chiều cao lên tường. Sau đó, dùng thước cuộn có GHĐ 2m và ĐCNN 0,5cm để đo chiều cao từ mặt sàn đến chỗ đánh dấu trên tường. Kết quả đo được Đức, Thảo, Linh ghi lần lượt là: 162cm; 163,5cm; và 164cm. Trong các kết quả sau, kết quả của bạn nào được ghi chính xác?
Bạn Đức.
Cả 3 bạn đều không chính xác.
Bạn Linh.
Bạn Thảo.
Ước lượng chiều dài của các đồ vật, đo độ dài của chúng rồi điền vào bảng sau:
Đồ vật | Ước lượng độ dài | Độ dài đo được |
Bút chì của em | ||
Chiều dài mép bàn học | ||
Chiều cao chân bàn học |
Đồ vật | Ước lượng độ dài | Độ dài đo được |
Bút chì của em | 15cm | 19cm |
Chiều dài mép bàn học | 20dm | 20dm |
Chiều cao chân bàn học | 60cm | 65cm |