Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
A.
35p, 35e, 46n
B.
35p, 46e, 35n
C.
46p, 46e, 24n
D.
46p, 35e, 35n
HELP ME PLZZZ :(
Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=116\\2p_X-n_X=24\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=35\\n_X=46\end{matrix}\right.\)
Mọi người giúp em bài này với ạ. Em cảm ơn
1. Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại.
từ đề bài ta có:
1.p+n+e=116 mà số p= số e=)2p+n=116
2.hạt mạng điện là e và p=)2p-n=24
ta cộng cái trên cái dưới ra 4p=140=)p=35
từ đó suy ra số các hạt khác
Ta có: Tổng số proton, nơtron, electron là 116 ➩ e+p+n=116
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 ➩ (e+p)-n=24
Vì e=p ➩\(\left\{{}\begin{matrix}\text{ e+p+n = (e+p)+n = 2p+n = 116 }\\(e+p)-n=2p-n=24\end{matrix}\right.\)
➩\(\left\{{}\begin{matrix}2p=\left(116+24\right):2\\n=\left(116-24\right):2\end{matrix}\right.\)
➩\(\left\{{}\begin{matrix}2p=70\\n=46\end{matrix}\right.\)
➩\(\left\{{}\begin{matrix}e=p=70:2=35\\n=46\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử X có tổng số proton,nơtron,electron là 116 trong đó số hạt ko mang điện là 24.Xác định số hạt từng loại
Gọi proton, notron, electron lần lượt là p,n,e
Vì tổng số hạt là 116 nên ta có pt : p+n+e=116
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 nên ta có :(p+e)−n=24Vì e=p nên ta có:⇒{p+e+n=116
(p+e)-n=24
⇒p=n=35;n=46
Vậy p=n=35;n=46
`#090809`
Gọi số hạt proton, neutron, electron lần lượt là `p, n, e.`
Tổng số hạt `p, n, e` là `116`
`=> p + n + e = 116`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 116`
Số hạt không mang điện là `24`
`=> 2p + 24 = 116`
`=> 2p = 116 - 24`
`=> 2p = 92`
`=> p = 92 \div 2`
`=> p = 46 => p = e = 46`
Vậy, số `p, n, e` trong nguyên tử X lần lượt là `46; 24; 46.`
Bài 1. Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định X, viết cấu hình electron của X.
Bài 2 a.Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p4 . Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X.
b.Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử Y.
Bài 1:
Ta có:p+e+n=116
Tức là :2p+n=116 (pt 1)
Số hạt mang điện trong ng tử là p và nên ta có p+e =2p
Số hạt không mang điện là n
Nên ta có 2p -n=24(pt2)
Từ 1,2 suy ra 2p+n=16
2p -n =24
Giải ra ta được:p=35,n=46
Số khối A=p+n =35+46=81
Ta có kí hiệu ngtu 81x35(xin lỗi mik ko ghi được)
. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton, số nơtron, số electron của X.Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton, số nơtron, số electron của X.
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton, số nơtron, số electron của X.Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton, số nơtron, số electron của X.
theo đề bài ta có:
\(p+e+n=52\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=52\)
\(n-p=1\)
\(\Rightarrow p=e=17;n=18\)
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
ta có
P+E+N=94 =>2P+N=94
P+E-N=22 => 2P-N=22
=> P=E=29,N = 36
=> A là kim loại đồng (Cu)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Xác định số proton và tên nguyên tố X
\(Có:\\ 2p_x+n_x=52\left(I\right)\\ n_x-p_x=1\left(II\right)\\ n_x=27;p_x=26\\ Vậy:X.là:Fe\left(sắt\right)\)
Câu 7: 7.1: Hai nguyên tử A và B có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 78, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 28. Hãy xác định hai nguyên tố A và B. Cho biết số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố như sau: ZN = 7; ZNa = 11; ZCa = 20; ZFe = 26; ZCu = 29; ZC = 6; ZS = 16.
Câu 9: 9.1: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị (III) cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức của oxit kim loại.
Bài 1. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X có tổng các hạt proton, electron, nơtron bằng 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 hạt.
a) Xác định nguyên tố X.
b) Tính tổng số hạt mang điện có trong 2,4 mol nguyên tử X.
a) Dựa vào giả thiết của đề tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử nguyên tố X là 58 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18 ta sẽ có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=58\\2P-N=18\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=E=P=19\\N=20\end{matrix}\right.\)
=> Với Z=19 thì nguyên tố X là Kali (Z(K)=19)
b) Số hạt mang điện có trong 2,4 mol nguyên tử K:
\(2,4.6.10^{23}.\dfrac{38}{58}=9,434.10^{23}\left(hạt\right)\)