Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 1,12 lít khí CO 2 (đktc) và 2,32 gam hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại là
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Sr và Ba
D. Ca và Sr
nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Xác định 2 kim loại đó
Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 9,69g hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Ca và Sr
C. Sr và Ba
D. Be và Mg
Nung 13,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA thu được 6,8 gam hai oxit. Công thức của muối và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp là
A. MgCO3(62,69%) và CaCO3 ( 37,31%)
B. BaCO3(62,7%) và CaCO3 ( 37,3%)
C. MgCO3(63,5%) và CaCO3 ( 36,5%)
D. MgCO3(62,69%) và BaCO3 ( 37,31%)
Giải thích: Đáp án A
Gọi CT chung của 2 muối là:
BTKL: mCO2 = mhh muối – moxit = 13,4 – 6,8 = 6,6 (mol) => nCO2 = 0,15 (mol)
=> 2 kim loại là Mg và Ca
MgCO3: x mol; CaCO3 : y mol
∑ nCO2 = x + y = 0,15
∑ m hh muối = 84x + 100y = 13,4
=> x = 0,1 ; y = 0,05
% mMgCO3 = (0,1.84 : 13,4).100% = 62,69% => % mCaCO3 = 37,31%
Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200 ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
A. 5,07 gam và Mg, Ca
B. 5,70 gam và Be, Mg
C. 5,70 gam và Mg, Ca
D. 5,07 gam và Sr, Ba
Hòa tan hết 4,52 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì kế tiếp nhau bằng 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí D (đktc). Khối lượng chất tan trong dung dịch C và hai kim loại là
A. 5,07 gam và Mg, Ca.
B. 5,70 gam và Be, Mg.
C. 5,07 gam và Mg, Ca.
D. 5,70 gam và Sr, Ba.
Nung 43,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nóm IIA, thu được 11,2 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca
B. Sr và Ba
C. Ca và Sr
D. Be và Mg
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba
Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là
A. 56,2%
B. 62,69%
C. 29,6%
D. 25,3 %
Hòa tan hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp hai kim loại liên tiếp nhau trong nhóm IIA trong dung dịch
HCl dư thu được 10,78 gam muối clorua và V lít khí H2 (đktc).
a) Xác định hai kim loại trong hỗn hợp và khối lượng mỗi kim loại đó.
b) Tính giá trị của V?
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại là M
\(n_M=\dfrac{3,68}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
\(\dfrac{3,68}{M_M}\)----------->\(\dfrac{3,68}{M_M}\)
=> \(\dfrac{3,68}{M_M}\left(M_M+71\right)=10,78\)
=> MM = 36,8(g)
Mà 2 kim loại liên tiếp nhau
=> 2 kim loại là Mg, Ca
Gọi số mol của Mg, Ca là a, b
=> 24a + 40b = 3,68
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
a----------------->a------>a
Ca + 2HCl --> CaCl2 + H2
b---------------->b------->b
=> 95a + 111b = 10,78
=> a = 0,02 ; b = 0,08
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,02.24=0,48\left(g\right)\\m_{Ca}=0,08.40=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) VH2 = (a+b).22,4 = 2,24(l)