Căn cứ vào tính chất của nước, có hồ:
A. Hồ vết tích của các khúc sông và hồ miệng núi lửa
B. Hồ nhân tạo và hồ nước ngọt
C. Hồ miệng núi lửa và hồ nước mặn
D. Hồ nước mặn và hồ nước ngọt
hãy kể tên các hồ nước ngọt , mặn , hồ vết tích của sông , hồ miệng núi lửa , hồ băng hà , hồ nhân tạo .mỗi loại kể 5 tên nha m.n
tham khảo
- Hồ nước mặn: Biển Chết; Hồ Bogona; Hồ Bakhtegan; Hồ Giải Trì; Hồ Van.
- Hồ nước ngọt: Hồ Đinh Bình; Hồ Suối Hai; Hồ Tuyền Lâm; Hồ Núi Cốc.
- Hồ vết tích: Hồ Tây.
- Hồ miệng núi lửa: Hồ Tơ Nưng; Hồ Toba; Hồ Thiên Đường; Hồ Katmai; Hồ Tambora.
- Hồ nhân tạo: Hồ Dầu Tiếng; Hồ Định Bình; Hồ Hòa Bình; Hồ Phú Ninh; Hồ Suối Hai.
tên các hồ băng hà, hồ vết tích khúc sông, hồ miệng núi lùi, nhân tạo
tên các hồ nước ngọt nước mặn
Ví dụ: Hồ Than Thở (Đà Lạt), Hồ Tây (Hà Nội), hồ Gươm (Hà Nội)
- Hồ nước mặn: Biển Chết; Hồ Bogona; Hồ Bakhtegan; Hồ Giải Trì; Hồ Van.
- Hồ nước ngọt: Hồ Đinh Bình; Hồ Suối Hai; Hồ Tuyền Lâm; Hồ Núi Cốc.
- Hồ vết tích: Hồ Tây.
- Hồ miệng núi lửa: Hồ Tơ Nưng; Hồ Toba; Hồ Thiên Đường; Hồ Katmai; Hồ Tambora.
- Hồ nhân tạo: Hồ Dầu Tiếng; Hồ Định Bình; Hồ Hòa Bình; Hồ Phú Ninh; Hồ Suối Hai.
dựa vào tính chất của nước có hồ ?
a.vết tích khúc sông
b.miệng núi lửa
c.nước ngọt,nước mặn
d nhân tạo
Câu 1: Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ:
A. Nhân tạo
B. Miệng núi lửa đã tắt
C. Vùng đá vôi bị xâm thực
D. Khúc sông cũ
Câu 2: Cửa sông là nơi dòng sông chính:
A. Tiếp nhận các sông nhánh
B. Đổ ra biển (hồ)
C. Phân nước ra cho sông phụ
D. Xuất phát
Câu 3: Hợp lưu của sông là:
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua
B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau
Câu 1: Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ:
A. Nhân tạo
B. Miệng núi lửa đã tắt
C. Vùng đá vôi bị xâm thực
D. Khúc sông cũ
Câu 2: Cửa sông là nơi dòng sông chính:
A. Tiếp nhận các sông nhánh
B. Đổ ra biển (hồ)
C. Phân nước ra cho sông phụ
D. Xuất phát
Câu 3: Hợp lưu của sông là:
A. Diện tích đất đai có sông chảy qua
B. Diện tích đất đai bắt nguồn của một sông
C. Diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra
D. Nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau
Hồ Tơ Nưng ở Plây Ku có nguồn gốc từ: A. Vết tích khúc sôngB. Nhân tạo C. Miệng núi lửaD. Băng hà bào mòn
A. Vết tích khúc sông
B. Nhân tạo
C. Miệng núi lửa
D. Băng hà bào mòn
Hồ Tơ Nưng ở Plây Ku có nguồn gốc từ:
A. Vết tích khúc sông
B. Nhân tạo
C. Miệng núi lửa
D. Băng hà bào mòn
Hồ vết tích của các khúc sông còn có tên gọi khác là:a. hồ miệng núi lửab. hồ nhân tạoc. móng ngựad. sụt lún
Hồ nước ngọt nào lớn nhất thế giới, và hồ đó xếp thứ bao nhiêu trong danh sách những hồ lớn nhất thế giới( tính cả hồ nước mặn)
Hồ Baikal là hồ nước ngọt lớn nhất thế và nó đứng thứ 6 trong danh sách những hồ lớn nhất thế giới ( tính cả hồ nước mặn)
THAM KHẢO
Hồ Baikal nằm ở miền đông Siberia của nước Nga, gần với biên giới Mông Cổ.
Xếp thứ 7 trong danh sách những hồ lớn nhất thế giới.
Tham khảo:
Hồ Baikal nằm ở miền đông Siberia của nước Nga, gần với biên giới Mông Cổ.
Xếp thứ 7 trong danh sách những hồ lớn nhất thế giới.
Hồ Thới Lới ở Quảng Ngãi thuộc loại hồ nào dưới đây:
A. Hồ móng ngựa B. Hồ miệng núi lửa
C. Hồ nhân tạo D. Hồ kiến tạo
Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu là do:
A. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
B. sự phân bố các vành đai áp xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
C. các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa
D. hoạt động của gió kết hợp với độ cao độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.
Hồ Thới Lới ở Quảng Ngãi thuộc loại hồ nào dưới đây:
A. Hồ móng ngựa B. Hồ miệng núi lửa
C. Hồ nhân tạo D. Hồ kiến tạo
Nguyên nhân hình thành gió mùa chủ yếu là do:
A. sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa.
B. sự phân bố các vành đai áp xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
C. các lục địa và các đại dương có biên độ nhiệt độ năm khác nhau theo mùa
D. hoạt động của gió kết hợp với độ cao độ dốc và hướng sườn núi theo mùa.
1. Sông và lượng nước trên sông.
a. Sông.
- Sông là dòng nước chảy ..........................................................................................................
................................................................................................................
- Lưu vực sông là vùng đất đai ..................................................................................................
- Hệ thống sông: Dòng sông chính cùng ...................................................................................
................................................................................................................................................
- Lưu lượng là lượng nước ........................................................................................................
....................................................................................................................................................
2. Hồ.
- Hồ là khoảng ...........................................................................................................................
- Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có: Hồ vết tích của khúc sông, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo,....
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Đọc kĩ bài 23 trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?
Câu 2: Dựa vào tập bản đồ địa lí trang 10 và 11, em hãy kể tên một số sông, hồ lớn trên thế giới (kể ít nhất 5 hồ, 5 sông).
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Một cái hồ đang chứa \(200{m^3}\) nước mặn với nồng độ muối \(10kg/{m^3}\). Người ta ngọt hóa nước trong hồ bằng cách bơm nước ngọt vào hồ với tốc độ \(2{m^3}/\)phút.
a) Viết biểu thức \(C\left( t \right)\) biểu thị nồng độ muối trong hồ sau \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm.
b) Tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } C\left( t \right)\) và giải thích ý nghĩa.
a) Khối lượng muối có trong hồ là: \(200.10 = 2000\left( {kg} \right)\).
Sau \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm, lượng nước trong hồ là: \(200 + 2t\left( {{m^3}} \right)\).
Nồng độ muối tại thời điểm \(t\) phút kể từ khi bắt đầu bơm là: \(C\left( t \right) = \frac{{2000}}{{200 + 2t}}\left( {kg/{m^3}} \right)\)
b) \(\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } C\left( t \right) = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{2000}}{{200 + 2t}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{2000}}{{t\left( {\frac{{200}}{t} + 2} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{1}{t}.\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{2000}}{{\frac{{200}}{t} + 2}}\)
\( = \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{1}{t}.\frac{{\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 2000}}{{\mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } \frac{{200}}{t} + \mathop {\lim }\limits_{t \to + \infty } 2}} = 0.\frac{{2000}}{{0 + 2}} = 0\)
Ý nghĩa: Khi \(t\) càng lớn thì nồng độ muối càng dần về 0, tức là đến một lúc nào đó nồng độ muối trong hồ không đáng kể, nước trong hồ gần như là nước ngọt.