Lượng mưa trong 6 tháng mùa mưa của khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên chiếm khoảng:
A. 70% tổng lượng mưa trung bình năm
B. 80% tổng lượng mưa trung bình năm
C. 85% tổng lượng mưa trung bình năm
D. 90% tổng lượng mưa trung bình năm
lượng mưa trong năm của tỉnh A
tháng:1_2_3_4_5_6_7_8_9_10_11_12
lượng mưa(mm):100,8_32,8_19,1_160,1_347,3_166_155_286 129,2_32_43,8_10
a.tính lượng mưa trung bình năm của tỉnh A
b.tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa mưa (t5,6,7,8,9,10) của tỉnh A
c.tính tổng lượng mưa trong các tháng mùa khô(t11,12,1,2,3,4) của tỉnh A
nhanh vs mk cần gấp
Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 20 biểu diễn lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ.
a) Lập bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ theo mẫu sau:
b) Tính tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ.
c) Tìm ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ.
d) Tìm ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ.
a) Bảng số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng ở Cần Thơ:
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Lượng mưa (mm) | 6,1 | 1,9 | 13,3 | 36,5 | 167,7 | 222,6 | 239,2 | 231,0 | 252,1 | 275,3 | 150,1 | 39,7 |
b)Tổng lượng mưa trung bình năm ở Cần Thơ là:
\(6,1 + 1,9 + 13,3 + 36,5 + 167,7 + 222,6 + 239,2 + 231,0 + 252,1 + 275,3 + 150,1 + 39,7 = 1635,5\)(mm)
c) Ba tháng có lượng mưa trung bình tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: tháng 10 (275,3 mm); tháng 9 (252,1 mm) và tháng 7 (239,2 mm).
d) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: tháng 2 (1,9 mm); tháng 1 (6,1 mm) và tháng 3 (13,3 mm).
* Nhiệt độ:
- Nhiệt độ tháng cao nhất dưới 10°C (tháng 7).
- Nhiệt độ thấp nhất: -30°C (tháng 2).
- Số tháng có nhiệt độ trên 0°C (tháng 6 đến tháng 9).
- Số tháng có nhiệt độ dưới 0°C (tháng 9 đến tháng 5).
- Biên độ nhiệt năm: 40°C.
* Lượng mưa:
- Lượng mưa trung bình năm là 133 mm, tháng mưa nhiều nhất: 20 mm (tháng 7).
- Các tháng khác dưới 20 mm, mưa dưới dạng tuyết rơi.
=>Nhận xét: Ở đới lạnh có khí hậu lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu mưa dưới dạng tuyết rơi.
vì sao tây nguyên và nam bộ mưa kéo dài 6 tháng chiếm 80 lượng mưa cả năm
Tham khảo
Vì:
Mùa mưa tại khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ kết thúc muộn, trong thời kỳ những tháng mùa khô nhiều khả năng xuất hiện các đợt mưa trái mùa.
refer
Mùa mưa tại khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ kết thúc muộn, trong thời kỳ những tháng mùa khô nhiều khả năng xuất hiện các đợt mưa trái mùa.
Tham khảo:
Mùa mưa tại khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ kết thúc muộn, trong thời kỳ những tháng mùa khô nhiều khả năng xuất hiện các đợt mưa trái mùa.
Cách tính lượng mưa trong năm,lượng mưa trung bình năm của 1 địa phương ? Sự phân bố lượng mưa trên bề mặt Trái Đất. VN nằm trong khu vực có lượng mưa bao nhiêu mm
Vẫn là help me
- Tổng lượng mưa trong năm = tổng lượng mưa của 12 tháng
- Lượng mưa trung bình năm = tổng lượng mưa 12 tháng : 12
- Từ 1001 - 2000 mm
Quan sát bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới (hình 54), hãy:
- Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2.000mm, các khu vực có lượng mưa trung bình dưới 200mm.
- Nhận xét về sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm trên 2.000 mm; phía Nam Trung Mĩ, phía đông Nam Mĩ, ven vịnh Ghi – nê (phía tây châu Phi), phía đông bắc Nam Á, các nước Đông Nam Á (trừ các nước trên bán đảo Đông Dương), phía Bắc Ô-xtray-lia, đảo Niu Ghi-nê (phía bắc Ô-xtray-lia)…Nằm trong khoảng vĩ độ từ 30o B đến 30oN; phía nam Anh và Ai-len, ven biển phía tây Bắc Mĩ… nằm trong khoảng vĩ độ 300 B đến 600B; đảo Niu Di – len (đông nam Ô-xtray-lia)… nằm trong khoảng vĩ độ từ 30o B đến 60oN.
- Các khu vực có lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm: phía bắc châu Mĩ, phía đông bắc châu Á, ở khoảng vĩ độ 70o B trở về cực; hoang mạc Xa-ha-ra, bán đảo Ả - rập, khu vực Trung Á nằm sâu trong nội địa… ở khoảng vĩ độ từ Nam Mĩ, ở khoảng vĩ độ 20o N đến 35oN.
- Nhận xét: Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo lên cực, không đều giữa ven biển và vùng nằm sâu trong đất liền, không đều giữa bờ Tây và bờ Đông các đại dương.
- Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin – ga – po (vĩ độ 1oB) và nhận xét:
- Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy nhiệt độ của Xin – ga – po có đặc điểm gì?
- Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu? Sự phân bố lượng mưa trong năm ra sao? Sự chênh lệch giữa lượng mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng bao nhiêu milimet?
- Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25oC: nóng quanh năm
- Lượng mưa cả năm khoảng từ 1500mm – 2500mm.
- Cột mưa tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm: mưa nhiều và tháng nào cũng có mưa.
- Sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 80 mm.
- Đường nhiệt độ ít dao động và ở mức cao trên 25oC: nóng quanh năm
- Lượng mưa cả năm khoảng từ 1500mm – 2500mm.
- Cột mưa tháng nào cũng có và ở mức trên 170mm: mưa nhiều và tháng nào cũng có mưa.
- Sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng thấp nhất và tháng cao nhất khoảng 80 mm.
Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
A. Từ 201 - 500 mm.
B. Từ 501- l.000mm.
C. Từ 1.001 - 2.000 mm.
D. Trên 2.000 mm.
Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là: từ 1.001 - 2.000 mm.
Đáp án: C
Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?
A. Từ 201 - 500 mm.
B. Từ 501- l.000mm.
C. Từ 1.001 - 2.000 mm.
D. Trên 2.000 mm.
Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là: từ 1.001 - 2.000 mm.
Chọn: C.