II-Tự luận
Cho hai dung dịch B a ( O H ) 2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml B a ( O H ) 2 có nồng độ 3M.
Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}}{V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}}=\dfrac{4-3}{3-2}=\dfrac{1}{1}\)
=> \(V_{Ba\left(OH\right)_2\left(2M\right)}=V_{Ba\left(OH\right)_2\left(4M\right)}=\dfrac{300}{2}=150\left(ml\right)\)
A là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,2M. B là dung dịch H 2 S O 4 có nồng độ 0,5M.
Nếu trộn A và B theo tỉ lệ thể tích V A : V B = 2:3 được dung dịch C. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch C.
Ta có: V A : V B = 2:3
Số mol H 2 S O 4 có trong 2V (l) dung dịch A:
n H 2 S O 4 = C M . V A = 0,2 . 2V = 0,4V (mol)
Số mol H 2 S O 4 có trong 3V (l) dung dịch B:
n H 2 S O 4 = C M . V B = 0,5 . 3V = 1,5V (mol)
Nồng độ mol của dung dịch H 2 S O 4 sau khi pha trộn:
Vậy nồng độ mol của dung dịch C là 0,38M.
Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Gọi thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M là V (ml)
ð Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 4M là 300- V
Theo quy tắc đường chéo ta có:
\(\Rightarrow\frac{V}{300-V}=\frac{1}{1}\)
=>V = 150ml
Vậy thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M là 150 (ml)
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 4M là 300
Ta có
n\(_{BaOH}=\)0,3.3=0,9(mol)
=> V\(_{Ba\left(OH\right)2\left(2M\right)}=\frac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
V\(_{Ba\left(OH\right)2\left(3m\right)}=\frac{0,9}{4}=0,225\left(l\right)\)
chúc bạn học tốt
Dung dịch H2 SO4 có nồng độ 0,2M (dung dịch A) dung dịch H2 SO4 có nồng độ 0,5M (dung dịch B).a) nếu Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích Va: Vb = 2 : 3 được dung dịch C Hãy xác định nồng độ mol của dung dịchC. b) Phải trộn A và B theo tỉ lệ nào về thể tích để được dung dịch H2SO4 có nồng độ 0,3M.
Giải hộ E...^_^
a)
Coi V A = 2(lít) => V B = 3(lít)
Trong dung dịch C, ta có :
V C = V A + V B = 2 + 3 = 5(lít)
n H2SO4 = n H2SO4(trong A) + n H2SO4(trong B) = 2.0,2 + 3.0,5 = 1,9(mol)
Suy ra :
CM H2SO4 = 1,9/5 = 0,38M
b)
Sau khi trộn :
V C = V A + V B
n H2SO4 = 0,2V A + 0,5V B
Suy ra :
CM H2SO4 = (0,2V A + 0,5V B)/(V A + V B ) = 0,3
<=> 0,2V A + 0,5V B = 0,3V A + 0,3V B
<=> 0,1V A = 0,2V B
<=> V A / V B = 0,2/0,1 = 2 / 1
Vậy phải trộn A và B theo tỉ lệ 2 : 1 về thể tích
\(GS:\)
\(V_A=2\left(l\right),V_B=3\left(l\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=0.2\cdot2=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=0.5\cdot3=1.5\left(mol\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.4+1.5}{2+3}=0.38\left(M\right)\)
\(b.\)
\(V_{H_2SO_4\left(1\right)}=a\left(l\right)\)
\(V_{H_2SO_4\left(2\right)}=b\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.2a+0.5b}{a+b}=0.3\left(M\right)\)
\(\Leftrightarrow0.2a+0.5b-0.3a-0.3b=0\)
\(\Leftrightarrow0.2b=0.1a\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
1,Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.
Gọi thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M là V (ml)
=> Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 4M là 300- V
Theo quy tắc đường chéo ta có:
\(\Leftrightarrow\frac{V}{300-V}=\frac{1}{1}\)
V = 150 (ml)
Vậy thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 2M là 150 (ml)
Thể tích dung dịch Ba(OH)2 nồng độ 4M là 300- 150 =150 (ml)
Hòa tan hết 34,7g hỗn hợp 4 kim loại X, Y, Z, T cùng có hóa trị II bằng một lượng vừa đủ
dung dịch axit clohiđric nồng độ 2M thấy thoát ra 11, 2 lít khí hiđro (đktc).
a) Bằng cách ngắn gọn nhất hãy xác định thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng.
b) Xác định tên 4 kim loại đã dùng biết X, Y, Z, T có tỷ lệ khối lượng mol và số mol trong
hỗn hợp ban đầu tương ứng là 1 : 2,7 : 2,(3) : 5,78(3) và 1 : 2 : 1 : 1.
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0.5\cdot2=1\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{1}{2}=0.5\left(M\right)\)
\(b.\)
\(n_X=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Y=2a\left(mol\right),n_Z=a\left(mol\right),n_T=a\left(mol\right)\)
\(M_X=M\left(\text{g/mol}\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=2.7M\left(\text{g/mol}\right),M_Z=\dfrac{7M}{3}\left(\text{g/mol}\right),M_T=\dfrac{347}{60}M\left(\text{g/mol}\right)\)
\(m_{hh}=aM+2a\cdot2.7M+a\cdot\dfrac{7}{3}M+a\cdot\dfrac{347}{60}M=34.7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow aM=2.4\)
\(n_{hh}=n_{H_2}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+2a+a+a=0.5\)
\(\Rightarrow a=0.1\)
\(M=\dfrac{2.4}{0.1}=24\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Mg\)
\(Y=2.7\cdot24=65\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Zn\)
\(Z=\dfrac{7}{3}\cdot24=56\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Fe\)
\(T=\dfrac{347}{60}\cdot24=137\left(\text{g/mol}\right)\Rightarrow Ba\)
VddHCl=12=0.5(M)VddHCl=12=0.5(M)
b.b.
nX=a(mol)nX=a(mol)
⇒nY=2a(mol),nZ=a(mol),nT=a(mol)⇒nY=2a(mol),nZ=a(mol),nT=a(mol)
MX=M(g/mol)MX=M(g/mol)
mhh=aM+2a⋅2.7M+a⋅73M+a⋅34760M=34.7(g)mhh=aM+2a⋅2.7M+a⋅73M+a⋅34760M=34.7(g)
⇒aM=2.4⇒aM=2.4
nhh=nH2=0.5(mol)nhh=nH2=0.5(mol)
⇒a+2a+a+a=0.5⇒a+2a+a+a=0.5
⇒a=0.1⇒a=0.1
Z=73⋅24=56(g/mol)⇒FeZ=73⋅24=56(g/mol)⇒Fe
Câu 1. Có 2 dung dịch HCl có nồng độ 2M và 12M tính thể tích dung dịch cần lấy để pha chế được 400ml dung dịch HCl có nồng độ 10M
Câu 2. Trộn 600ml dung dịch KOH 2M và 400ml dung dịch KOH 3M. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này
Trộn a lít dung dịch HCl 1M với b lít dd HCl 4M thu được dd X có nồng độ 2M. Xác định tỉ số a:b
Số mol HCl trong dung dịch X là a+4b (mol).
Thể tích dung dịch X là a+b (lít).
Ta có: CM(HCl trong X)=\(\dfrac{a+4b}{a+b}\)=2 (M) \(\Rightarrow\) a:b=2:1.
\(n_{HCl\left(1M\right)}=a\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(4M\right)}=4b\left(mol\right)\\ V_{HCl\left(2M\right)}=a+b\left(l\right)\\ n_{HCl\left(2M\right)}=2\left(a+b\right)\left(mol\right)\\ \Rightarrow a+4b=2\left(a+b\right)\\ \Leftrightarrow a:b=1:2\)
cho 600 ml dung dịch axit clohiđric 2M vào thể tích nước để thu được dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,75 M .xác định thể tích
\(n_{HCl} = 0,6.2 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl\ 0,75M} = \dfrac{1,2}{0,75} = 1,6(lít) = 1600(ml)\\ \Rightarrow V_{nước} = 1600 -600 = 1000(ml)\)