\(n_{HCl} = 0,6.2 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl\ 0,75M} = \dfrac{1,2}{0,75} = 1,6(lít) = 1600(ml)\\ \Rightarrow V_{nước} = 1600 -600 = 1000(ml)\)
\(n_{HCl} = 0,6.2 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ HCl\ 0,75M} = \dfrac{1,2}{0,75} = 1,6(lít) = 1600(ml)\\ \Rightarrow V_{nước} = 1600 -600 = 1000(ml)\)
rộn V1 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,5M với V2 ml dung dịch axit clohiđric cÓ nồng độ 3M ta thu được 100 ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 2,5M tính V1 và V2
Cho 11,2g Fe tác dụng với 500ml dung dịch Axit Clohiđric. Hãy tính
a ) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc ?
b ) Nồng độ mol của dung dịch HCl
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch axit clohiđric.
a, Viết PTHH xảy ra
b, Nồng độ dung dịch muối thu được sau phản ứng?
c, Tính nồng độ dung dịch axit clohiđric, biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho 10g hỗn hợp hai muối Na2SO4 và Na2CO3 vào 100g dung dịch axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (ở đktc).
a. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của axit clohiđric đã dùng.
Cho 10.8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit ?
b.Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng ?
Hòa tan 19,5 (g) Zn bằng 350ml dung dịch HCl 2M (D=1,05g/ml). Phản ứng vừa đủ
a. tính thể tích H2 (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
c.tính nồng độ phần trăm axit HCl đã dùng
Cho 2,24 lít khí SO3 (đktc) hòa tan vào nước thu được 500ml dung dịch axit sunfuric(H2SO4)
a) Tính nồng độ mol của dung dịch axit H2SO4.
b)Tính khối lượng Zn có thể phản ứng hết với axit có trong dung dịch trên?
cho 1,12g sắt phản ứng hoàn toàn với 100 gam dung dịch axit sunfuric loãng (vừa đủ)
a.Viết PTHH
b.Tính thể tích khí hidro thu được đktc
c.Tính thể tích nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng
d.Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên phản ứng với 0,8g CuO thì thu được bao nhiêu gam đồng
Tính nồng độ axit clohiđric trong 200g dung dịch nồng độ 100%