Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là:
A. 1,22 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 1,334 lít
Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Xác định thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
Cho rất từ từ từng giọt dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch X chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol NaHCO3 . Thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) làA. 3,36 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 5,6 lít
cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch hcl 1m.tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.trình bày cách làm
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,12.1=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
LTL: \(0,05< \dfrac{0,12}{2}\rightarrow\) HCl dư
Theo pthh: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
=> VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120 ml dung dịch HCl 1M. Xác định thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.
cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M . Thể tích khí CO2 thu được ở đktc A.3,36 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.5,6 lít
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{12,6}{84}=0,15\left(mol\right)\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O+CO_2\)
0,15 0,15
\(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
--> A
Cho Al tác dụng với 100ml dung dịch HCl là 2M thì thể tích khí thu được sau phản ứng (ở đktc) là A.2,24 lít B.6,72 lít C.4,48 lít D.3,36 lít
Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư.
Thể tích khí hiđro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít
C. 6,72 lít. D. 67,2 lít.
A là hỗn hợp gồm Na, Fe, Cu.
-TN1: Đốt cháy hoàn toan m gam A cần 5,04 lít khí oxi ở đktc.
-TN2: Cho m gam A vào dung dịch HCl dư thoát ra 5,6 lít khí hiđro ở đktc.
-TN3: Cho m gam A vào nước dư thoát ra 2,24 lít khí hiđro ở đktc.
1. Viết các phương trinh hóa học xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm theo số mol của từng chất trong hỗn hợp A và tính m?
$1)$
$4Na+O_2\xrightarrow{t^o}2Na_2O$
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
$2Na+2HCl\to 2NaCl+H_2$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2$
$2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$
$2)$
$n_{O_2}=0,225(mol)$
$n_{H_2(TN_2)}=0,25(mol)$
$n_{H_2(TN_3)}=0,1(mol)$
Theo PT: $\begin{cases} n_{Na}=2n_{H_2(TN_3)}=0,2(mol)\\ 0,5n_{Na}+n_{Fe}=n_{H_2(TN_2)}=0,25(mol)\\ 0,25n_{Na}+\dfrac{2}{3}n_{Fe}+0,5n_{Cu}=n_{O_2}=0,225(mol) \end{cases}$
$\to\begin{cases} n_{Na}=0,2(mol)\\ n_{Fe}=0,15(mol)\\ n_{Cu}=0,15(mol) \end{cases}$
$\to \begin{cases} \%n_{Na}=\dfrac{0,2}{0,2+0,15+0,15}.100\%=40\%\\ \%n_{Fe}=\%n_{Cu}=\dfrac{0,15}{0,2+0,15+0,15}.100\%=30\% \end{cases}$
$\to m=0,2.23+0,15.56+0,15.64=22,6(g)$
Câu 1: Cho từ từ 0,25 mol khí HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3. Thể tích CO2 thoát ra ( đktc ) là : A. 3,92 lít B. 1,12 lít C. 5,6 lít D. 3,36 lít
Tính khối lượng của
a/ 0.25 mol khí Co2
b/ 3.011 x 1023 phân tử khí CH4