Yếu tố nào sau đây để đánh giá chất lượng sản phẩm của ngành giao thông vận tải?
A. Sự an toàn cho hành khách, hàng hóa
B. Sự tiện nghi
C. Tốc độ chuyên chở
D. Các ý trên đúng
Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải không phải được đo bằng
A. Tốc độ chuyên chở. B. Sự tiện nghi cho khách.
C. Số lượng người chuyên chở D. An toàn cho hàng hoá.
Chất lượng sản phẩm của giao thông vận tải không phải được đo bằng
A. Tốc độ chuyên chở. B. Sự tiện nghi cho khách.
C. Số lượng người chuyên chở D. An toàn cho hàng hoá.
Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông vận tải đường biển?
A. Vận chuyển dầu và sản phẩm từ dầu mỏ. B. Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.
C. Đảm nhận vận tải trên các tuyến quốc tế. D. Vận tốc nhanh không phương tiện nào sánh kịp
Phát biểu nào sau đây không đúng với ưu điểm của giao thông vận tải đường biển?
A. Vận chuyển dầu và sản phẩm từ dầu mỏ. B. Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.
C. Đảm nhận vận tải trên các tuyến quốc tế. D. Vận tốc nhanh không phương tiện nào sánh kịp
Điểm giống nhau của ngành vận tải đường biển và đường hàng không là:
A. Tiện lợi, cơ động
B. Chở được hàng nặng, đi xa, giá rẻ
C. Phương tiện giao thông quốc tế.
D. Tốc độ vận chuyển nhanh
C. Phương tiện giao thông quốc tế.
Tiêu chí nào sau đây không dùng để đánh giá chất lượng ngành giao thông vận tải?
A. Cự li vận chuyển
B. Tốc độ chuyên chở
C. Sự tiện nghi cho khách hàng
D. Sự an toàn cho khách hàng và hàng hóa.
Tại sao giao thông vận tải đường bộ ở Việt Nam lại chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất, đồng thời cũng được đầu tư nhiều nhất?
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ Hoa Kì?
1) Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
2) Ngành ngân hàng, tài chính hoạt động khắp thế giới, nguồn thu lớn.
3) Thông tin liên lạc rất hiện đại, cung cấp viễn thông cho rất nhiều nước.
4) Ngành du lịch phát triển mạnh, số lượng du khách đông, doanh thu lớn.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
D
Có 4 đúng về sự phát triển mạnh của ngành dịch vụ Hoa Kì:
1) Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
2) Ngành ngân hàng, tài chính hoạt động khắp thế giới, nguồn thu lớn.
3) Thông tin liên lạc rất hiện đại, cung cấp viễn thông cho rất nhiều nước.
4) Ngành du lịch phát triển mạnh, số lượng du khách đông, doanh thu lớn.
Cho bảng số liệu:
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải
của Việt Nam giai đoạn 1996 – 2011 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Để thể hiện tốc độ tăng cường khối lượng hàng hóa vận chuyển theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 1996 – 2011, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Đường.
C. Miền
D. Cột
Cho bảng số liệu sau đây:
SỐ LƯỢT HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: triệu lượt người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số lượt hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta giai đoạn 2005 - 2014?
A. Đường sắt tăng liên tục
B. Đường bộ có xu hướng giảm
C. Đường thủy giảm liên tục
D. Đường hàng không tăng liên tục
Cho biểu đồ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải, giai đoạn 2000 – 2010?
1) Khối lượng hàng hóa của tất cả các ngành vận tải đều tăng.
2) Khối lượng hàng hóa đường hàng không, bộ tăng nhanh nhất.
3) khối lượng hàng hóa đường biển, đường sông không tăng.
4) khối lượng hàng hóa đường sắt tăng chậm nhất.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4