Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
A. 4%.
B. 6%.
C. 4,5%
D. 10%
Câu 8: Hoà tan 6,2 gam natri oxit vào 193,8 gam nước thì được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của dung dịch X là
A. 4%. B. 6%. C. 4,5%. D. 10%.
Câu 9: Hòa tan 14,1 gam K2O vào 41,9 gam nước để tạo một dung dịch có tính kiềm. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 35%.
Câu 10: Một dung dịch axit sunfuric trên thị trường có nồng độ 55%, để có 0,5 mol axit sunfuric thì cần lấy một lượng dung dịch axit sunfuric là
A. 98,1 gam. B. 97,0 gam. C. 47,6 gam. D. 89,1 gam.
Câu 11: Hòa tan 1 mol oleum (H2SO4.3SO3) vào 1000 gam H2O, thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ là
A. 15%. B. 27,5%. C. 29,3%. D. 42,25%.
● Mức độ vận dụng
Câu 12: Hòa tan 14,2 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 35%, thu được dung dịch H3PO4 có nồng độ là 50%. Giá trị của m là
A. 17,99 gam. B. 47,3 gam. C. 83,3 gam. D. 58,26 gam.
Câu 13: Hòa tan 142 gam P2O5 vào 500 gam dung dịch H3PO4 24,5%. Nồng độ phần trăm của H3PO4 trong dung dịch thu được là
A. 49,61%. B. 56,32%. C. 48,86%. D. 68,75%.
Câu 14: Cho 38,7 gam oleum H2SO4.2SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 30%, thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của H2SO4 trong X là
A. 67,77%. B. 53,43%. C. 74,10%. D. 32,23%.
Câu 15: Hoà tan 67,6 gam oleum H2SO4.xSO3 vào nước thu được dung dịch X. Sau đó cho từ từ một lượng dư BaCl2 vào X thấy có 186,4 gam kết tủa trắng. Công thức của oleum là
A. H2SO4.SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.3SO3. D. H2SO4.4SO3.
Câu 16: Cho 0,1 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 2,0 lít dung dịch X. Để trung hoà 1 lít dung dịch X cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là
A. 35,96%. B. 37,21%. C. 37,87%. D. 38,28%.
1. Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
2. Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A.
3. Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Tính nồng độ mol của dung dịch A.
4. Hòa tan 12,6 gam natri sunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc.
5. Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho em xin cách giải chi tiết ạ em cảm ơn :DD
1)
$n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 6,2 + 193,8 = 200(gam) \Rightarrow C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{200}.100\% = 4\%$
2)
$n_{K_2O} = \dfrac{23,5}{94} = 0,25(mol)$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$
$n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,5(mol) \Rightarrow C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
3) $n_{Na_2O} = \dfrac{12,4}{62} = 0,2(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,4(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,4}{0,5} =0,8M$
4)
$Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl +S O_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Na_2SO_3} = \dfrac{12,6}{126} = 0,1(mol)$
$V_{SO_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
5) $n_{CaO} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{CaO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{14,6\%} = 50(gam)$
Bài 1 :
\(n_{Na2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH|\)
1 1 2
0,1 0,2
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=6,2+193,8=200\left(g\right)\)
\(C_{ddNaOH}=\dfrac{8.100}{200}=4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 6,2 g natri oxit vào193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là? ( Na =23 , O=16 , H=1 )
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1(mol)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,2.40=8(g)\\ \Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{6,2+193,8}.100\%=4\%\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{39}=0,1\) ( mol )
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2 ( mol )
⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2. 40 = 8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là:
mdd sau = \(m_{Na_2O}+m_{H_2O}\) = 6,2 + 193,8 = 200 (g)
dung dịch A thu được là dung dịch NaOH
⇒ C%NaOH = ( mNaOH : m dd sau pư ) . 100% =( 8 : 200 ) .100% = 4%
Do mik bấm phân số không được nên mik để phép chia nha
Hòa tan 6,2 g natri oxit vào193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là? ( Na =23 , O=16 , H=1 )
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\\ m_{dd_{NaOH}}=6,2+193,8=200\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{200}\cdot100\%=4\%\)
Hoà tan 6.2 gam natri oxit vào 193.8 gam nước thì được dùng dịch A
a/ viết pthh
b/ tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
Số mol Na2O là = 6,2/62 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2
Số gam chất tan NaOH là:
mNaOH=n.M=0,2.40=8(gam)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
C%=mct/mdd.100=8/(193,8+8).100=4(%)
1. Độ tan của KCl ở 400C là 40 g. Tính số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
2. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Natri oxit vào 193,8 gam nước (lấy dư).
a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được (dung dịch có khối lương riêng là 1,08 g/ml)
3. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tính công thức phần tử của oxit đó
1/
Ở 40oC, 100g nước hòa tan hết 40g KCl tạo thành 140g dd KCl bão hòa
Ở 40oC, x g nước hòa tan hết y g KCl tạo thành 350g dd KCl bão hòa
=> y= 350*40/140=100g
Vậy: số gam KCl là 100g
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8 g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu dc a gam kết tủa a) tính nồng độ phần trăm X b) tính a c) tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn màu đen
\(a.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\\ m_{ddNaOH}=193,8+6,2=200\left(g\right)\\C\%_{ddX}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.2.40}{200}.100=4\%\\ b.2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}.98=9,8\left(g\right)\\ c.Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{to}CuO+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.n_{Cu\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(lít\right)=100\left(ml\right)\)
Hòa tan 25 g muối natri clorua vào 100 g nước thu được dung dịch nước muối có nồng độ phần trăm là bao nhiêu?
A. 15%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 18%
\(m_{ddNaCl}=25+100=125\left(g\right)\\ C\%_{ddNaCl}=\dfrac{25}{125}.100=20\%\\ \Rightarrow ChọnB\)
$m_{dd} = 25 + 100 = 125(gam)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{25}{125},100\% = 20\%$
Chọn B
dd nước muối có nồng độ phần trăm là
\(\dfrac{25}{25+100}=20\%\)
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 0,25M
B. 0,5M
C. 1M
D. 2M