1. Độ tan của KCl ở 400C là 40 g. Tính số gam KCl có trong 350g dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên.
2. Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Natri oxit vào 193,8 gam nước (lấy dư).
a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch thu được (dung dịch có khối lương riêng là 1,08 g/ml)
3. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tính công thức phần tử của oxit đó
1/
Ở 40oC, 100g nước hòa tan hết 40g KCl tạo thành 140g dd KCl bão hòa
Ở 40oC, x g nước hòa tan hết y g KCl tạo thành 350g dd KCl bão hòa
=> y= 350*40/140=100g
Vậy: số gam KCl là 100g